Tiếng Việt
NovelToon NovelToon

Câu Chuyện Lịch Sử Nữa Nè

.

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.

.

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.

.

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỰ ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Bạch Hạc. D. Phong Châu. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.25) Câu 2: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường. Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc. A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua. C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Việc Ngô quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là một quận của Trung Quốc. + Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu. A. quân Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi. C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn. + Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước. + Tuy nhiên, hai anh em họ Ngô bất hòa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngô nhanh chóng suy yếu. Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời: A. Ngô. B. Đinh. C. Lý. D. Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là “Loạn 12 sứ quân”. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”? A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô. C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước. D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: sgk trang 25 Câu 7: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn 12 sứ quân, đất nước thống nhất. Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào? A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 28) Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân? A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ. D. Được nhà Tống giúp đỡ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D. Giải thích: Nhà Tống không hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu? A. Năm 944. B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 25) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì? A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – tr 28) Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: Lê Hoàn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các tướng lĩnh đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến. Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Triều đình nhà Lê do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư. Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộ kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là: A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lê Hoàn cho đóng cọc tại sông Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui. Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ. B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta. C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho. D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận. Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê? A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi. Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê? A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta. B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa. C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt. D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2. Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào? A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt. B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống. C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo. D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C. Giải thích: sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ Việt – Tống hòa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hòa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hoàn là Giao Chỉ quận vương. Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là: A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu C. Châu – huyện – xã D. Lộ - Phủ - Châu Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – tr. 30) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu? A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011 ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được thành lập. Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Nguyên nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô. Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 35) Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 36) Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là: A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Cả 3 đều sai Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042. Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37): Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất. Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc. Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Lý luôn ưu tiên cho việc giữ quan hệ hòa hào với các nước láng giềng. Tuy nhiên, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách ngoại giao của nhà Lý là giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Bta kì nước nào có ý định xâm phạm chủ quyền của Đại Việt nhà Lý đều kiên quyết chống trả. Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay. Câu 10 : Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 37) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể. Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù. Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là: A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc. C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống. D. Liên kết với Cham-pa. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu. Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới. Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phòng tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta. Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống. Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 42) Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa? A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân. C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc. D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau. Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý? A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – Tr.39) Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở: A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới. C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B. Giải thích: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các tù trưởng dân tộc ít người bố trí quân bố phòng ở những vị trí chiến lược qua trọng gần biên giới Việt Trung. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dan và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý. Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào? A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước. C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. D. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Một số hoàng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ. Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư, là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – tr.48) Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các công trình kiến trúc được xây dựng thời Lý. Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua. + Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi. Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là: A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền buôn các nước đến đây buôn bán. Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt. A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 47) ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ? A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý. D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ. Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong. + Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi. + Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình. Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước. Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần. + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành. + Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước. + Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. + Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: (SGK – 53) Câu 7: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Điền trang là vùng đất các vương hầu, công chúa, phò mã chiêu tập dân phiêu tán làm nô tì để khai khẩn ruộng đất hoang. Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào? A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ. B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành. C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển. D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: + Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán nổi tiếng lúc bấy giờ. + Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn. Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì? A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng. C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. + Các xưởng thủ công nhà nước thường tập trung các thợ giỏi nhất trong nước. + Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện. Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1341, vua Trần Dụ Tông sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. ĐÂY CHỈ LÀ BÀI THAM KHẢO, VUI LÒNG KHÔNG LẠM DỤNG Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. ADVERTISING Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Năm 1257, quân Mông Cổ tấn công vào Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích đó vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống. Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa. C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: (SGK – 56) Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai? A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: (SGK – 59) Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta. C. Thực hiện “vườn không nhà trống” D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực. Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là: A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam). C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội). D. Trận Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: C Giải thích: Khi lực lượng quân Mông Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long. Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: (SGK – 58) Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: B Giải thích: Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: D Giải thích: Cham-pa không giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía Nam nước ta. Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Hiển thị đáp án Chọn đáp án: A Giải thích: Mặc dù đánh bại quân Mông – Nguyên, một đội quân hùng mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ, nhưng Việt Nam vẫn là một nước nhỏ, vẫn liên tục bị các nước xung quanh nhòm nghó, xâm lược.

Download MangaToon APP on App Store and Google Play

novel PDF download
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play