[ ĐN Kimetsu No Yaiba ] Cây Nguyện Ước
Bữa Ăn
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/thẩn thờ/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Vào đây nào Fuyu.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Bên ngoài tuyết đang rơi, sẽ dễ bệnh lắm.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/đứng dậy lon ton chạy vào/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Tháng sau con sẽ lại được cầm kiếm, đừng buồn nữa nhé.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/gật/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Lại đây nào.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/chạy tới ôm/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
/chải tóc cho em/
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Ồ, hai cha con đang ở đây sao.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Nàng tìm hai chúng ta có chuyện gì sao?
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Chỉ là đến bữa rồi, hai người cũng phải biết nên ăn chút gì đó chứ.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Haha, ta xin lỗi nhé, ta quên bén mất.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Được rồi.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Fuyu ăn cùng mẹ nhé?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/gật/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Tụi nhỏ đã ăn hết chưa?
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Tụi nhỏ đang đợi chàng và Fuyu đấy.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Ồ, vậy sao.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Fuyu bây giờ có muốn ăn không? Hay là một chút nữa?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/chỉ chỉ/
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Đây, mẹ bế nào.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Thôi để ta bế cho, nàng mà bế sẽ vỡ con bé mất.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Cưng con bé quá rồi đó.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Chỉ có một mình con bé khác với những đứa trẻ của hai chúng ta thì phải thương chứ.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Hầy...
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
/đặt em xuống/
Ubuyashiki Nichika 産屋敷 にちか
Em đến rồi Fuyu.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/cúi đầu/
Ubuyashiki Hinaki 産屋敷 ひなき
Buổi tối vui vẻ nhé Fuyu.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Mọi người cùng nhau ăn thôi.
Ubuyashiki Kanata 産屋敷 かなた
À phải rồi, tháng sau là sinh nhật của bé Fuyu phải không mẹ?
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Đúng vậy đấy.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
/đút cho em ăn/
Ubuyashiki Kuina 産屋敷 くいな
/bóc tôm cho em/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nhai nhai nhai/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Ta định sẽ tặng một món quà thật lớn cho con bé.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Món quà lớn?
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Đúng đấy, chắc hẳn con bé sẽ vui lắm.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Phải không, Fuyu? /cười/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
? /nghiêng đầu/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Em ấy không hiểu đâu cha à.
Ubuyashiki Hinaki 産屋敷 ひなき
Mới có 3 tuổi à cha ạ.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Ờ há...
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Cha quên mất.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Dạo này chàng cứ làm sao ấy.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Thứ lỗi cho ta, già rồi mà.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
* Thiếp lớn tuổi hơn chàng đấy...* /thở dài/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nhiệt tình ăn/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
/đút nhiệt tình luôn/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Hôm nay em ăn khoẻ quá nè.
Ubuyashiki Kanata 産屋敷 かなた
Hơn hẳn thường ngày luôn!
Ubuyashiki Nichika 産屋敷 にちか
Mau ăn chóng lớn mà, vài năm nữa em ấy sẽ cao bằng chúng ta luôn.
Ubuyashiki Hinaki 産屋敷 ひなき
Tự nhiên mong đợi ghê~
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
...
Sinh Nhật Và Sanemi
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/ngắm cá/
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Fuyu à, đến đây nào.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Quà mà cha tặng cho con này...
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
/ngoắc tay/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/bò đến/
Trước mặt em có rất nhiều hộp quà nhỏ được gói rất tỉ mỉ và xinh xắn.
Chúng được sắp xếp rất ngay ngắn, từ nhỏ đến lớn.
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Trước đó thì ta cho con xem cái này. /đưa ra/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
?
Ubuyashiki Hinaki 産屋敷 ひなき
Hơ...?
Ubuyashiki Nichika 産屋敷 にちか
Ơ khoan đã, thưa cha.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Hình như có hơi vội rồi.
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Chàng bảo chàng thương nó mà!?
Ubuyashiki Kagaya 産屋敷 耀哉
Ta cũng chịu, người đó đòi quá...
Ubuyashiki Amane 産屋敷天音
Chàng...!
Ubuyashiki Kuina 産屋敷 くいな
Cha à...
Ubuyashiki Kanata 産屋敷 かなた
Con không muốn rời xa em ấy đâu! /ôm chặt em/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/không hiểu chuyện gì/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
...
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
/dẫn em qua một bên chơi/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Fuyu đi chơi cùng anh nhé?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/khẽ gật/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Oi oi oi
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Hai người đang làm gì đấy?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nấp sau lưng Kiri/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Shinazugawa -sama, đây là em gái của tôi.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Ra là con gái của Chúa Công sao.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Thất lễ rồi.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Đang ngắm cá à?
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Đúng vậy, em ấy thích cá.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/nghe tiếng ồn ào bên trong phủ/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
...
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Có vẻ bây giờ không phải là lúc để tôi có thể vào trong đó.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Tôi nghĩ vậy...
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Ngài có muốn cùng tôi và Fuyu ngắm cá không?
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Ngắm cá?
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Không bắt nó lên sao?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/bấu vào tay Kiri/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
...
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Em ấy sẽ cắn ngài đấy Shinazugawa -sama.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/hoang mang/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
H-Hả?
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Con bé đó cắn tôi sao?
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Rất có thể.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/chạy ra che cho hồ cá/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/nhìn em/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Cái mặt dễ thương ghê thật...*
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Ở phủ Ubuyashiki chắc hẳn sẽ an toàn cho cục bông này...*
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Ừm.*
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Tôi sẽ không làm gì chúng đâu, đừng sợ.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/xoa đầu em/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
...
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/kéo tay Shinazugawa ngồi xuống/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
/ngồi xuống cùng/
Sanemi bất đắc dĩ ngồi ngắm cá.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Hai cái người này vô tri quá *
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Ngồi như này tới bao giờ đây trời *
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/nhìn sang em/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/bất giác véo má em/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nhăn mặt/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
! /thả tay ra/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Mình vừa làm cái gì vậy...*
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Đứa trẻ này không thể nói sao.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Tôi e là vậy, từ nhỏ em ấy đã không nói một lời.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/kéo tay Sanemi/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Hả?
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Nhóc không sợ tôi sao?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/không hiểu/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/chỉ gốc cây đằng xa/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/bế em đến đó/
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
* Hai người thân nhau nhanh thật...*
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
* Ghen tỵ quá... Hồi đó ẻm không thèm ngó tới mình luôn *
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Đây là...
Rengoku Và Suy Nghĩ
Trước mắt Sanemi là những cọng rơm được bó lại hình của cả nhà Ubuyashiki, chúng được quấn thêm vải giống như đang mặc đồ và được đặt ngay ngắn trong gốc cây. Bên trong trang bị đầy đủ như một tổ ấm.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
/nhìn lại em/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/mặt đúng kiểu hạnh phúc/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* Không biết nên nói gì nữa....*
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
May là chúng vẫn chưa bị đốt đi.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/gật/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Cơ mà... Trong phủ có vẻ ồn ào thật, từ nãy đến giờ, cũng lâu rồi.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Chuyện đó...
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Đã có người muốn gặp lại em ấy.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/không hiểu/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nhảy xuống chạy đi chơi/
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Gặp lại?
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Đúng vậy, lời đề nghị đã được Chúa Công từ chối khá nhiều lần vì sự an toàn của Fuyu.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Nhưng có vẻ người đó khá cố chấp.
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Hừ...
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
Chém chết là hết phiền.
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
...
Ubuyashiki Kiriya 産屋敷 輝利哉
Shinazugawa - sama, xin hãy bình tĩnh.
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/dừng lại/
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Are ~
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Cô bé hay lang thang ở phủ Ubuyashiki nè.
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
/cúi xuống nhìn em/
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Lâu quá không gặp em rồi ha ~
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/nghiêng đầu/
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Chị là Kochou Kanae.
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Bé tên là gì á?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/bỏ chạy/
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Ớ kìa...
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Sao lại chạy rồi /ỉu xìu/
Kochou Shinobu 胡蝶 しのぶ - Trùng Trụ
Chị hai à!
Kochou Shinobu 胡蝶 しのぶ - Trùng Trụ
Đừng đứng ngoài đó nữa, vào phụ em một chút đi!
Kochou Kanae 胡蝶 カナエ - Hoa Trụ
Nghe rồi nghe rồi đây~
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/ngã nhào ra đất/
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Thật là một đứa trẻ nhiệt huyết!
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Bé đi đâu đây!
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/rưng rưng nước mắt/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
* Đau quá...*
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
* Đau quá...?*
Shinazugawa Sanemi 不死川実弥 - Phong Trụ
* giọng của ai...*
Tokitou Muichirou 時透 無一郎 - Hà Trụ
* ai đau cơ...?*
Iguro Obanai 伊黒 小芭内 - Xà Trụ
Đứa nào nói đấy...!
Himejima Gyomei 悲鳴嶼 行冥 - Nham Trụ
Nam Mô A Di Đà Phật.
Himejima Gyomei 悲鳴嶼 行冥 - Nham Trụ
Rõ ràng là không có ai kia mà...
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
* Là giọng của cô bé!*
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
/đỡ em dậy/
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Bé không sao chứ?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/lắc đầu/
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
* Hic, chảy máu...*
Uzui Tengen 宇髄 天元 - Âm Trụ
* Rốt cuộc thì...*
Tomioka Giyuu 冨岡 義勇 - Thủy Trụ
* Là giọng của đứa nào!*
Sabito 錆兎 - Thủy Trụ
* Cứ như phát ra ở trong đầu *
Tokitou Yuichirou 時透有一郎 - Hà Trụ
* Hình như là bị thương?* /ngắm mây cùng Mui/
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Xin lỗi bé nha!
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Là anh đứng chắn đường đi của em rồi.
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Anh là Rengoku Kyoujurou.
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Bé tên gì?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
...
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
* Mình hông nhớ tên...của mình *
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
...
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Bé sống cùng ai đấy? Nhà bé đâu?
Ubuyashiki / Yukimura Fuyutsukikaze
/đưa người rơm Kagaya lên/
Rengoku Kyoujurou 煉獄 杏寿郎 - Viêm Trụ
Hiểu rồi!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play