Tiếng Việt
NovelToon NovelToon

[Kaishin] Cậu Là Người Tôi Ghét Nhất… Và Yêu Nhất

PHẦN 1: MỞ ĐẦU — KẺ THÙ KHÔNG ĐỘ TRỜI CHUNG

Nhân vật chính: Shin: Lớp phó học tập, con nhà gia giáo, sống cực kỳ kỷ luật. Kaito: Học sinh cá biệt, thường xuyên vi phạm nội quy, thích trêu chọc người khác
Có những tình tiết KHÔNG liên quan đến mẫu truyện gốc
Giới thiệu 1 chút về truyện:Shinichi và Kaito là quen nhau từ nhỏ,nhưng họ không thân nhau mấy,về sau lại trở nên ghét cay ghét đắng nhau,từ mẫu giáo đến những lớp tiếp theo Shin và Kaito luôn học cùng lớp với nhau,họ như những người bạn bình thường,nhưng không nói chuyện,chơi cùng,....Mọi thứ vẫn diễn ra như vậy,cho đến 1 ngày....
Trời âm u,dường như muốn mưa nhưng không thể
Giữa sân trường,1 học sinh đang thản nhiên đi chậm rãi vào lớp mặc kệ trễ giờ,Kaito chưa kịp mở cửa lớp ra thì tiếng chuông vang lên, điều này đối với Kai là quá bình thường, cậu ta chỉ cần hăm dọa lớp phó 1 chút là ổn,nhưng không!, lớp phó vừa được đổi là Shin, điều này khiến tiếng chuông lần này có vẻ khác đi, tiếng chuông khởi đầu cho sự căm ghét giữa Kaito và Shinichi
Kaito đi trễ, Shin bắt gặp và ghi tên Kai vào sổ đầu bài, mặc cho Kai liên tục giải thích,thậm chí là đe doạ,như giới thiệu ở trên,Shin là 1 người khá nghiêm khắc, không bao giờ vì những lời nói như vậy mà sợ.Vì thế ,cậu ấy không tha cho hắn. Từ đó, Kaito tuyên bố “có thù với lớp phó”, còn Shin cũng ghét cay ghét đắng cái kiểu “sống bất cần” và bạo lực của cậu ta.
Cứ như thế ngày nào đi học cũng Kai và Shin cũng lườm huýt nhau,cãi vã ở ngay giữa lớp.
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Cậu không thể đừng suốt ngày luyên thuyên bên lỗ tai tôi mấy cái nội quy vớ vẩn được không,"máy chép nội quy"
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Tôi không nhắc để cậu làm tới chắc,đồ "bản sao lỗi hệ thống"
Tg
Tg
Giải nghĩa cho ai hong bt nè
Tg
Tg
Câu đó là mấy cái biệt danh hai đứa đặt cho nhau kiểu trêu chọc nhau á: "Máy chép nội quy": Là cách Kai gọi Shin vì Shin lúc nào cũng cứng nhắc, tuân thủ nội quy trường học, hay nhắc nhở người khác làm đúng quy định như một cái… máy tự động nhắc luật. "Bản sao lỗi hệ thống": Là cách Shin gọi Kai vì Kai lúc nào cũng làm ngược lại nội quy, kiểu sinh ra như bản lỗi của hệ thống trường học: không đi học đúng giờ, không nghiêm túc, toàn làm rối tung mọi thứ....
Cô thấy tình trạng như vậy cũng ngán ngẩm,lúc đầu còn khuyên ngăn, giờ thì như cơm bữa,cô cũng chẳng thèm quan tâm nữa
đến lúc có 1 dự án dài hạn,cần thảo luận nhóm,cô liền ghép cặp Kai và Shin lại nhằm giúp họ đỡ ghét nhau hơn
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Cô ơi em không có ghép cặp với tên này đâu cô//lườm Kai//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
chắc tôi muốn quá//lườm lại//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
//quạo//Cậu nói vậy là có ý g-
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Thôi!!!!//đập bàn//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Tôi đã chuẩn bị sẵn cho rồi thì anh chị liệu hồn mà làm theo
//Reo chuông//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Tan học,mời các em về
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
//ra khỏi lớp//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Cậu được ghép cặp với tôi nên thấy may mắn đi
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Tôi mà thèm chắc...xì, xui xẻo//xách cặp về//
END P1

PHẦN 2: BẮT ĐẦU RUNG ĐỘNG-TỪ GHÉT HOÁ THÍCH#1

Như thường ngày, trường vẫn rộn ràng, những tiếng cười,nói...khắp nơi trong trường,và đương nhiên,không thể thiếu đó là tiếng cãi vã giữa Shin và Kai
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
TÔI ĐÃ NÓI LÀ CÁI NÀY SAI RỒI,CẬU BỊ ĐIẾC CHẮC
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
CẬU MỚI SAI ĐÓ,CÁI NÀY NHƯ VẬY LÀ ĐÚNG RỒI
//Renggggg//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
//bước vào lớp//
Lớp trưởng
Lớp trưởng
Cả lớpp,nghiêm
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Rồi các em ngồi xuống đi,cô sẽ cho các em thêm 1 số bài để làm dự án nữa,cô sẽ hướng dẫn luôn nên các em chú ý lắng nghe
1 lát sau...
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Các em đã nắm rõ những cái đó chưa,à...các em cũng cần vẽ hình minh hoạ nữa nhé,phần vẽ sẽ tính điểm luôn nên các em cố gắng vẽ cho thật đẹp
//Rengg//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Ra chơi rồi,cô sẽ cho các em ít thời gian để làm dự án nhé, tiết 5 lên trình bày cho cô//ra khỏi lớp//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
ở cùng nhóm với tên vô dụng này xui xẻo thật đấy//chán nản//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
ê!?,sao cậu cứ khinh thường tôi mãi thế
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Xùy...vậy cậu ngon thì vẽ đi,tôi chuẩn bị nội dung//quăng giấy cho Kai//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
được,tôi đã vẽ thì phải được điểm tối đa,chỉ sợ nội dung của cậu sơ sài kéo tôi xuống thôi//cầm giấy lên//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Gáy cho lắm//ánh mắt khinh thường//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
lo mà làm đi//ngồi xuống vẽ//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
//chuẩn bị xong//xong rồiii,nè tên vô dụng,nếu cậu vẽ xấu quá thì có thể cầu xin tôi,tôi sẽ miễn cưỡng vẽ ch-
Shin quay xuống thì thấy Kai đang nằm ngủ,đang định chửi cậu ấy vì không lo làm thì Shin nhìn xuống bàn,thấy cậu đã vẽ xong tự bao giờ,không những nhanh mà còn... rất đẹp,đẹp đến nỗi cứ như tranh in
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
//cầm tranh lên//trời má...
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
//tỉnh ngủ,oáp//hửm,sao? Cậu thấy tôi vẽ đẹp quá chứ gì?
Dù không muốn thừa nhận nhưng Shin không thể cãi,tranh của Kai vẽ thật sự quá đẹp
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
ừm thì...không đến nỗi nào thôi!
//rengg//
Lớp trưởng
Lớp trưởng
Hết thời gian rồi các bạn tranh thủ làm cho xong nha
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
//vào lớp//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Ai làm xong rồi nào
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Giơ tay lên trước sẽ có điểm cộng nhé
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
//giơ tay//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
//giơ tay//
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Rồi mời nhóm của Kuroba và Kudo
Lát sau..
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Bài này thật sự quá hay
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Nội chuẩn bị rất tốt,tranh thì không có gì để bài cãi
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Nhóm này 10đ nhé
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
*quái lạ,cậu ta vẽ đẹp như vậy sao trước giờ chưa tùng nói*//nhìn Kai//
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
//quay lại Shin//
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
//dời ánh mắt//
1 lát sau khi cả lớp trình bày xong
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Lớp hôm nay làm quá tốt,nhất là nhóm của Kudo,cả lớp tiếp tục phát huy nhé!
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Hết giờ rồi, lớp mình dừng tại đây
Lớp trưởng
Lớp trưởng
Lớp, nghiêm
//rengg/
cô chủ nhiệm
cô chủ nhiệm
Mời lớp về
END PHẦN 2 TẬP 1

PHẦN 2: BẮT ĐẦU RUNG ĐỘNG — TỪ GHÉT HÓA THÍCH#2

[Tối – tin nhắn riêng]
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Mai đi học nhớ mang dù. Dự báo mưa.
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Cậu quan tâm tôi hả?
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Nằm mơ hả trời,tôi nhắc mọi người
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Cái đồ...
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Đẹp trai?
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Không. Cái đồ bản sao lỗi hệ thống có trái tim mềm xíu xiu.
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
...
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Cậu vừa khen tôi đó hả?
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Không. Tôi chỉ đang ghi nhận sự lạ lùng.
Hôm sau – trời mưa, hai người cùng trú dưới mái hiên cổng trường
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Ướt hết rồi
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Ờ, nhưng có người nói tôi phải mang dù. Rốt cuộc ai không mang đây?
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Tôi quên…
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Lần sau nhớ lời tôi đi. Tôi không hay nói chơi đâu.
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Ờ… Cảm ơn cậu.
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Lớp phó
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Hửm?
Kaito-Kaito kuroba
Kaito-Kaito kuroba
Sao cậu lúc nào cũng cố tỏ ra mạnh mẽ vậy? Cậu không thấy mệt à?
___
Shin-Shinichi kudo
Shin-Shinichi kudo
Cậu quan tâm tôi nhiều hơn cậu nên nhận đấy, Kaito ạ.
END PHẦN 2
Tg
Tg
Bí idea,ghi j bh tr
Tg
Tg
GkdditfjdhsrudkhtGksh đó hfhkshlhdrusiydyjs5itlhcjtkyfksyfmgjtflgshrdktu5đyitjoysureykdhrdkyzjyfkyi6f. Số tự nhiên - Để viết số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Các chữ số đều nhỏ hơn 10. - 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất. - Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1, 3, 5, 7, 9. Dãy các số lẻ là: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17,… - Các số chẵn có chữ số ở hàng đơn vị là: 0, 2, 4, 6, 8. Dãy các số chẵn là: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16,… - Hai số tự nhiên liên tiếp chúng hơn, kém nhau 1 đơn vị. - Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp chúng hơn kém nhau 2 đơn vị. - Số có 1 chữ số (từ 0 đến 9), có: 10 số. - Số có 2 chữ số (từ 10 đến 99), có: 90 số. - Số có 3 chữ số (từ 100 đến 999), có: 900 số. - Số có 4 chữ số (từ 1000 đến 9999), có: 9000 số… - Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ một số lẻ thì đến một số chẵn, rồi lẻ, rồi chẵn,… - Nếu dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số lẻ mà kết thúc là số chẵn thì số số hạng của dãy là một số chẵn. Còn nếu bắt đầu và kết thúc là 2 số cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) thì số số hạng của dãy là một số lẻ. 2. Bốn phép toán trên số tự nhiên a. Phép cộng - Khi thêm vào (bớt ra) ở một, hai hay nhiều số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng sẽ tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị. - Một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào (bớt ra) ở số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ra (thêm vào) ở số hạng kia bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng không đổi. * Một số công thức phép công đáng nhớ: 1. a + b = b + a 2. (a + b) + c = a + (b + c). 3. 0 + a = a + 0 = a. 4. (a - n) + (b + n) = a + b. 5. (a - n) + (b - n) = a + b - n x 2. 6. (a + n) + (b + n) = (a + b) + n x 2. * Một số điều cần lưu ý khi thực hiện phép cộng: - Tổng của các số chẵn là số chẵn - Tổng của 2 số lẻ là số chẵn. - Tổng của nhiều số lẻ mà có số số hạng là số chẵn (số lẻ) là một số chẵn (số lẻ). - Tổng của 1 số chẵn và 1 số lẻ là một số lẻ. - Tổng một số chẵn các số lẻ là một số chẵn. - Tổng một số lẻ các số lẻ là một số lẻ. b. Phép trừ - Khi ta thêm vào (bớt ra) ở số bị trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số trừ thì hiệu sẽ tăng thêm (giảm đi) bấy nhiêu đơn vị. - Khi ta thêm vào (bớt ra) ở số trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số bị trừ thì hiệu sẽ giảm đi (tăng thêm) bấy nhiêu đơn vị. - Khi ta cùng thêm vào (bớt ra) ở số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị thì hiệu cũng không thay đổi. * Một số công thức của phép trừ: a - (b + c) = (a - c) - b = (a - c) - b. * Một số lưu ý khi thực hiện phép trừ: - Hiệu của 2 số chẵn là số chẵn. - Hiệu của 2 số lẻ là số chẵn. - Hiệu của một số chẵn và một số lẻ (số lẻ và số chẵn) là một số lẻ. c. Phép nhân * Một số công thức của phép nhân: 1. a x b = b x a. 2. a x (b x c) = (a x b) x c. 3. a x 0 = 0 x a = 0. 4. a x 1 = 1 x a = a. 5. a x (b + c) = a x b + a x c. 6. a x (b - c) = a x b - a x c. * Một số lưu ý khi thực hiện phép nhân: - Tích của các số lẻ là một số lẻ. - Trong một tích nhiều thừa số nếu có ít nhất 1 thừa số là số chẵn thì tích là một số chẵn. (Tích của các số chẵn là một số chẵn.) recommended by Tìm kiếm quảng cáo Cấy ghép răng không vít giá cả phải chăng - Hãy xem! Tìm hiểu thêm - Trong một tích nhiều thừa số, ít nhất một thừa số có hàng đơn vị là 5 và có ít nhất một thừa số chẵn thì tích có hàng đơn vị là 0. - Trong một tích nhiều thừa số, ít nhất một thừa số có hàng đơn vị là 5 và các thừa số khác là số lẻ thì tích có hàng đơn vị là 5. - Tích các thừa số tận cùng là chữ số 1 thì tận cùng là chữ số 1. - Tích các thừa số tận cùng là chữ số 6 thì tận cùng là chữ số 6. d. Phép chia * Dấu hiệu chia hết: - Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. - Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. - Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3. - Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9. - Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4. - Chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8. - Chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. * Chia hết: - Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số bị chia lên bao nhiêu lần và giữ y số chia (mà vẫn chia hết) thì thương cũng tăng lên (giảm đi) bấy nhiêu lần. - Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số chia lên bao nhiêu lần và giữ y số bị chia (mà vẫn chia hết) thì thương sẽ giảm đi (tăng lên) bấy nhiêu lần. - Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau thì thương vẫn không đổi. - 0 chia cho bất cứ số nào khác không (0) cũng bằng 0. (0 : a = 0; a khác 0) - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1 (a : a = 1) 3. Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích km hm dam m dm cm mm ĐỘ DÀI 1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam = 1/10 km 1 dam = 10 m = 1/10 hm 1 m = 10 dm = 1/10 dam 1 dm = 10 cm = 1/10 m 1 cm = 10 mm = 1/10 dm 1 mm = 1/10 cm tấn tạ yến kg hg dag g KHỐI LƯỢNG 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = 1/10 tấn 1 yến = 10 kg = 1/10 tạ 1 kg = 10 hg = 1/10 yến 1 hg = 10 dag = 1/10 kg 1 dag = 10 g = 1/10 hg 1g = 1/10 dag - Hai đơn vị đo độ dài (hoặc khối lượng) liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn km² hm² = ha dam² m² dm² cm² mm² DIỆN TÍCH 1 km² = 100 hm² 1 hm² = 100 dam² = 1/100 km² 1 dam² = 100 m² =1/100hm² 1 m² = 100 dm² = 1/100 dam² 1 dm² = 100 cm² = 1/100 m² 1 cm² = 100 mm² = 1/100 dm² 1 mm² = 1/100 cm² - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn m³ dm³ cm³ THỂ TÍCH 1 m³ = 1000 dm³ = 1000000 cm³ 1 dm³ = 1 lít = 1000 cm³ = 1/1000 m³ 1 cm³ = 1/1000 dm³ - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/1000 đơn vị lớn 4. Toán trồng cây - Trồng cây 2 đầu: Số cây = số khoảng + 1 - Trồng cây 1 đầu: Số cây = số khoảng. - Không trồng cây ở 2 đầu: Số cây = số khoảng – 1 - Trồng cây khép kín: Số cây = số khoảng. 5. Dãy số cách đều TỔNG = (Số đầu + số cuối) x Số số hạng : 2 SỐ CUỐI = Số đầu + (Số số hạng – 1) x Đơn vị khoảng cách. SỐ ĐẦU = Số cuối - (Số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách SỐ SỐ HẠNG = (Số cuối – Số đầu) : Đơn vị khoảng cách + 1 TRUNG BÌNH CỘNG = Trung bình cộng của số đầu và số cuối. * Chú ý: - Nói đến dãy số cách đều, ta nên quan tâm đến: Số hạng đầu, số hạng cuối, số số hạng, hai số liên tiếp cách nhau bao nhiêu đơn vị (đơn vị khoảng cách). - Có số số hạng là lẻ thì số ở giữa bằng ½ tổng mỗi cặp (số đầu + số cuối). Ví dụ: Dãy số 1; 3; 5; 7; 9 thì số 5 = (1+9):2 - Tùy theo dãy số tăng hay giảm để vận dụng các công thức một cách hợp lí (các công thức trên dùng cho dãy số tăng). 6. Tính giá trị của biểu thức - Nguyên tắc chung là trong vòng đơn tính trước, ngoài vòng đơn tính sau theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau, tính từ trái sang phải. - Lưu ý: Hai cặp phép tính nhân - chia và cộng - trừ được xem xét ngang nhau. Nghĩa là từ trái sang phải gặp phép tính nào trước thì làm phép tính đó trước. * Tính tổng nhiều số: - Chú ý những cặp số hạng có tổng tròn chục, tròn trăm,… Dùng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong phép cộng để sắp xếp một cách hợp lí. - Một số trừ đi một tổng: [ a – b – c = a – (b c) ]. - Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ không theo một thứ tự nhất định: Hướng dẫn học sinh hiểu phép cộng là thêm vào, phép trừ là bớt ra, mà vận dụng một cách phù hợp, để thực hiện các phép tính một cách hợp lí. * Tính giá trị biểu thức: - Chú ý việc vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ). a x (b + c) = a x b + a x c a x (b – c) = a x b – a x c * Một số dạng bài tính nhanh khác: Nếu là phép chia có số bị chia và số chia là những biểu thức phức tạp ta chú ý những trường hợp sau: – Số bị chia bằng 0 thì thương bằng 0 (Không cần xét số chia). – Số bị chia và số chia bằng nhau thì thương bằng 1. – Số chia bằng 1 thì thương bằng số bị chia. – Dạng phân số có tử số (số bị chia) và mẫu số (số chia) là những biểu thức phức tạp. 7. Phân số * Phân số ¾ có tử số là 3 và mẫu số là 4. - Mẫu số chỉ số phần bằng nhau của đơn vị. - Tử số chỉ số phần có được. * Ví dụ: Phân số 3/8, cho ta biết đơn vị được chia ra làm 8 phần bằng nhau thì ta có 3 phần. - Phân số là một phép chia số tự nhiên, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Khi ta nhân (hay chia) tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số (khác 0) thì ta được phân số mới bằng phân số cũ. - Số tự nhiên là một phân số có mẫu số là 1. - Phân số nhỏ hơn 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số. - Phân số lớn hơn 1 có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 có tử số bằng mẫu số. - Khi ta thêm vào (bớt ra) ở tử số một số đơn vị, giữ y mẫu số ta được phân số mới lớn hơn (nhỏ) phân số cũ. - Khi ta thêm vào (bớt ra) ở mẫu số một số đơn vị, giữ y tử số ta được phân số mới nhỏ hơn (lớn) phân số cũ. - Khi ta cùng thêm vào (bớt ra) tử số và mẫu số một số đơn vị bằng nhau thì ta được phân số mới : + Lớn (nhỏ) hơn phân số cũ, nếu phân số đó nhỏ hơn 1. + Nhỏ (lớn) hơn phân số cũ, nếu phân số đó lớn hơn 1. + Bằng với phân số cũ, nếu phân số đó bằng 1. 8. Cộng, trừ, nhân, chia phân số a. Rút gọn phân số Rút gọn phân số là làm cho phân số có tử số và mẫu số nhỏ lại nhưng giá trị không đổi. - Muốn rút gọn phân số ta xem tử số và mẫu số đó cùng chia hết cho số nào. - Cùng chia tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số (khác 0). - Ta nên xét theo thứ tự các số: 2; 3; 5; 9; … b. Quy đồng mẫu số – Trước khi quy đồng mẫu số ta cần rút gọn các phân số để sau khi quy đồng ta có mẫu số chung không quá lớn. – Trường hợp có mẫu số của một phân số chia hết cho mẫu số của phân số kia, ta lấy thương của 2 mẫu số nhân với tử và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ. Ta được mẫu số chung bằng mẫu số lớn. – Trường hợp đặc biệt: là nếu tử số và mẫu số của phân số có mẫu số lớn cùng chia hết cho thương của 2 mẫu số thì ta có mẫu số chung bằng mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ như thế phân số sẽ có mẫu số nhỏ hơn và bước quy đồng sẽ nhẹ nhàng hơn. c. Cộng & trừ phân số – Muốn cộng, trừ 2 phân số, trước nhất ta phải quy đồng mẫu số, sau đó ta tiến hành cộng, trừ tử số giữ y mẫu số. – Phép công phân số cũng có các tính chất như: giao hoán, kết hợp như số tự nhiên. d. Nhân phân số – Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu. – Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên, ta nhân số tự nhiên với tử số giữ y mẫu số. – Phép nhân phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp như số tự nhiên. – Tương tự như nhân một số với một tổng (một hiệu). e. Chia phân số – Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất (số bị chia) nhân với phân số thứ nhì (số chia) đảo ngược. – Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta lấy tử số chia cho số tự nhiên, giữ y mẫu số (lấy mẫu số nhân với số tự nhiên, giữ y tử số). – Muốn chia một số tự nhiên cho một phân số ta lấy số tự nhiên nhân với phân số đảo ngược. Chú ý: Khi thực hiện phép chia phân số cho số tự nhiên (hoặc số tự nhiên chia cho phân số) ta nên biến số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 rồi lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thư hai đảo ngược. Như thế sẽ ít bị sai sót. 9. Số thập phân - Số thập phân gồm có hai phần: Phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên ở bên trái còn phần thập phân ở bên phải dấu phẩy. Ví dụ: 234,783 (234 là phần nguyên; 783 là phần thập phân. Đọc là: Hai trăm ba mươi bốn phẩy bảy tăm tám mươi ba). * Những điều cần chú ý: - Cộng, trừ số thập phân ta chú ý sắp các số cùng hàng thẳng cột (chú ý nhất là dấu phẩy) thực hiện như số tự nhiên, xong ta đánh dấu phẩy vào kết quả cho thẳng cột với hai số trên. - Đối với phép nhân, ta nhân như số tự nhiên, xong ta đếm xem ở cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thập phân rồi ta đánh dấu phẩy vào tích vừa tìm được từ phải sang trái bấy nhiêu chữ số. - Trong phép chia số thập phân, ta phải biến đổi thế nào để số chia là số tự nhiên. Ta thực hiện như phép chia số tự nhiên, nhưng trước khi bước sang chia ở phần thập phân của số bị chia ta đánh dấu phẩy vào thương. 10. Trung bình cộng * Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng: - Muốn tính tổng các số đó ta lấy trung bình cộng của chúng nhân với số các số hạng. - Trung bình cộng của dãy số cách đều chính là trung bình cộng của số đầu và số cuối. Nếu dãy số có số lẻ số hạng thì trung bình cộng chính là số ở giữa. - Nếu 1 trong 2 số lớn hơn trung bình cộng của chúng a đơn vị thì số đó lớn hơn số còn lại a x 2 đơn vị. - Một số lớn hơn trung bình cộng của các số a đơn vị thì tổng của các số còn lại thiếu a đơn vị. Để tính trung bình cộng chung ta lấy tổng các số còn lại cộng với a đơn vị rồi chia cho số số hạng còn lại. * Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng: - Muốn tính tổng các số đó ta lấy trung bình cộng của chúng nhân với số các số hạng. - Trung bình cộng của dãy số cách đều chính là trung bình cộng của số đầu và số cuối. Nếu dãy số có số lẻ số hạng thì trung bình cộng chính là số ở giữa. - Nếu 1 trong 2 số lớn hơn trung bình cộng của chúng a đơn vị thì số đó lớn hơn số còn lại a x 2 đơn vị. - Một số lớn hơn trung bình cộng của các số a đơn vị thì tổng của các số còn lại thiếu a đơn vị. Để tính trung bình cộng chung ta lấy tổng các số còn lại cộng với a đơn vị rồi chia cho số số hạng còn lại. 11. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Khi đã tìm được một số nên hướng dẫn học sinh biết lấy Tổng trừ đi số vừa tìm được để được số kia. 12. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ - Đọc kĩ đề bài rồi suy nghĩ xem đâu là tổng và tỷ số của 2 số cần tìm, đâu là số bé đâu là số lớn. Nếu là tổng của 3 số thì xác định xem tổng 3 số là bao nhiêu, tỷ số giữa số thứ nhất và số thứ 2, số thứ 2 và số thứ 3... (Đề bài đã cho tổng mà giấu hoặc chưa cho tỷ số thì ta phải tìm tỷ số. Nếu đề bài đã cho tỷ số mà giấu hoặc chưa cho tổng thì ta phải tìm tổng). - Tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng (Chú ý: Vẽ các phần phải bằng nhau) - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị một phần. Giá trị một phần = Tổng : Tổng số phần bằng nhau. - Tìm từng số cần tìm: Số bé = Giá trị một phần × Số phần của số bé. Số lớn = Giá trị một phần × Số phần của số lớn. - Thử lại vào giấy nháp mà thấy đúng thì ghi đáp số. (Cách thử lại: Lấy số lớn cộng với số bé được kết quả bằng tổng 2 số thì bài làm đúng) * Lưu ý: - Tỷ số của 2 số có thể được cho dưới dạng phân số, dưới dạng gấp số lần, hoặc dưới dạng phép chia. - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng. - Tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật bằng nửa chu vi, bằng chu vi chia cho 2. - Tổng của 2 số bằng trung bình cộng của 2 số nhân với 2. - Tổng của 3 số bằng trung bình cộng của 3 số nhân với 3. - Tổng của n số bằng trung bình cộng của n số nhân với n (n là số các số hạng). 13. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ * Các bước giải: - Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu). - Bước 2: Tìm tỷ số (nếu ẩn tỷ số). - Bước 3: Vẽ sơ đồ. - Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau. - Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé. - Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu * Trường hợp đặc biệt: Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỷ số mà có thể cho dữ kiện như sau: + Thiếu hiệu (cho biết tỷ số, không có biết hiệu số). + Thiếu tỷ số (cho biết hiệu số, không cho biết tỷ số). + Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỷ) mới tìm số ban đầu. + Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản. 14. Tỷ số % - Tỷ số phần trăm của A đối với B là tỷ số của A đối với B được viết dưới dạng có mẫu số bằng 100 (hay dùng ký hiệu %). Ví dụ: Tìm tỷ số phần trăm của 3 so với 4. Ta lấy 3 : 4 = 0,75 x 100/100 = 75/100 = 75% - Muốn tìm tỷ số phần trăm của 2 số, ta tìm thương của 2 số đó rồi nhân với 100/100 (hoặc lấy thương của 2 số đó nhân với 100 rồi ghi thêm ký hiệu %). 15. Hình học a. Công thức hình vuông - Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi). - Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh). - Diện tích: S = a x a (S: diện tích). b. Công thức hình chữ nhật - Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi) + Chiều dài: a = P/2 - b (a: chiều dài) + Chiều rộng: b = P/2 - a (b: chiều rộng) - Diện tích: S = a x b (S: diện tích) + Chiều dài: a = S : b + Chiều rộng: b = S : a c. Công thức hình bình hành - Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy) - Diện tích: S = a x h (h: chiều cao) - Độ dài đáy: a = S : h - Chiều cao: h = S : a d. Công thức hình thoi - Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất) - Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất) e. Công thức hình tam giác - Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba) - Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy) + Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao) + Cạnh đáy: a = (S x 2) : h f. Công thức hình thang - Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy). + Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao). + Cạnh đáy: a = (S x 2) : h. - Chu vi hình thang: Muốn tìm chu vi hình thang ta lấy tổng chiều dài hai cạnh bên và hai cạnh đáy: P = a + b + c + d. - Tổng chiều dài hai đáy hình thang: Muốn tìm tổng chiều dài hai đáy hình thang, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao. - Muốn tìm đáy lớn, (đáy bé) hình thang ta lấy tổng hai đáy trừ đi đáy bé (đáy lớn). g. Công thức hình tròn - Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14. - Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14. - Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14. - Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14. - Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14. - Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng. - Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14. - Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ. h. Công thức hình hộp chữ nhật - Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao: Sxq = Pđáy x c ( Sxq = (a + b) x 2 x c ) - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 mặt đáy: Stp = Sxq (Sđáy x2) - Thể tích hình hộp chữ nhật bằng số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng nhân với chiều cao (hoặc bằng diện tích đáy nhân chiều cao): V = a x b x c i. Công thức hình lập phương - Diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4: Sxq= a x a x 4 - Diện tích toàn phần bằng diện tích một mặt nhân với 6: Stp= a x a x 6 - Thể tích bằng số đo của cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. V = a x a x a k. Công thức hình trụ - Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân chiều cao: Sxq= d x 3,14 x h - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 mặt đáy. - Thể tích hình trụ bằng diện tích đáy nhân chiều cao: V = R x R x 3,14 x h 16. Chuyển động đều - Quãng đường bằng vận tốc nhân với thời gian: S = v x t. - Vận tốc bằng quãng đường chia cho thời gian: v = S : t. - Thời gian bằng quãng đường chia cho vận tốc: t = S : v. - Ngược chiều: Thời gian gặp nhau bằng quãng đường chia cho tổng hai vận tốc: t = S : ( v1 + v2) - Cùng chiều: Thời gian đuổi kịp bằng khoảng cách chia cho hiệu hai vận tốc: t = S : (v1 – v2) (v1>v2) * Chú ý: - Tìm thời gian gặp nhau hay thời gian đuổi kịp ta phải xét 2 chuyển động khởi hành cùng một lúc. - Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian và cũng tỉ lệ thuận với vận tốc. - Quãng đường không đổi vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. - Muốn tính vận tốc trung bình, chú ý là thời gian đi phải bằng nhau. * Lưu ý: Khi tính Vận tốc trung bình. Trường hợp đề bài cho biết một chuyển động đi với 2 vận tốc khác nhau, chỉ tính được vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng của 2 vận tốc đã cho, chỉ khi đi với 2 vận tốc đó có số đo thời gian bằng nhau. - (V1+ V2) = S : t đi gặp nhau - S = ( V1+ V2) x t đi gặp nhau - ( V1- V2) = S : t đi đuổi kịp nhau - Thời gian đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe - Thời điểm khởi hành 2 xe - Tính vận tốc xuôi dòng: V xuôi dòng = V thuyền khi nước lặng + V dòng nước - Tính vận tốc ngược dòng V ngược dòng = V thuyền khi nước lặng- V dòng nước - Tính vận tốc dòng nước V dòng nước = (V xuôi dòng - V ngược dòng) : 2 - Tính vận tốc khi nước lặng V thuyền khi nước lặng = V xuôi dòng - V dòng nước - Tính vận tốc tàu (thuyền) khi nước lặng: V thuyền khi

Download MangaToon APP on App Store and Google Play

novel PDF download
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play