[ ĐN The Coffin Andy And Leyley ] Bloodline ?
chap 1_suy nghĩ và việc làm điên rồ ?
nhưng ở một căn hộ nào đó thì nó chẳng bình thường chút nào cả
ashley graves (leyley)
ưm..
ashley graves (leyley)
//ôm cô//
ashley graves (leyley)
chị annie...dậy đi
ashley graves (leyley)
em đói bụng
andrew graves (andy)
//ngồi xem tivi//
andrew graves (andy)
"mẹ nhìn nó ôm ấp chị ấy thấy gai ưa"
annie graves (nie)
chị muốn ngủ...
andrew graves (andy)
ngủ nữa là ba đứa không-
andrew graves (andy)
//người mở//
bảo vệ : à tôi đem thức ăn dự trữ lên cho nhà cậu này
andrew graves (andy)
chàu cảm ơn ạ//nhận lấy//
andrew graves (andy)
chị annie à dậy đi nấu ăn cho tụi em
annie graves (nie)
dậy đi ashley
ashley graves (leyley)
vâng~
nhìn cặc
nhỏ ashley simp lỏ nu9 nhen
annie graves (nie)
//đi tới bếp//
annie graves (nie)
//mở tủ lạnh//
annie graves (nie)
còn đúng hai lát thịt
annie graves (nie)
haizz- hai đứa ăn hai lát này nhé
annie graves (nie)
đưa chị hộp cà chưa đi andrew
andrew graves (andy)
vâng ạ //đưa cho cô//
ashley graves (leyley)
vậy chị ăn cái gì ?
annie graves (nie)
nhịn một bữa thôi chắc không sao đâu đừng lo
ashley graves (leyley)
....
andrew graves (andy)
vậy thôi để em nhịn đi
andrew graves (andy)
chị với ashley là con gái phải ăn đầy đủ mới có sức khỏe
ashley graves (leyley)
cứ để anh andrew nhịn ăn đi chị
annie graves (nie)
vậy thôi...để chị cắt ra một nữa cho andrew luôn
ashley graves (leyley)
aaaa
ashley graves (leyley)
em muốn ăn thêm cơ...
annie graves (nie)
nhưng mà hết đồ ăn rồi
andrew graves (andy)
thật sự là thức ăn dự trữ của căn hộ dần dần còn đúng hộp cà chua
annie graves (nie)
chịu thôi chứ sao giờ andrew ạ
annie graves (nie)
ở ngoài thì dịch bệnh
annie graves (nie)
đồ ăn thì hết
annie graves (nie)
ba mẹ thì cắt đứt liên lạc với chúng ta
annie graves (nie)
thôi mấy ngày sau phải uống nước qua ngày thôi hai đứa ạ
dần dần qua ngày và nó cũng khiến tinh thần lẫn thể xác của ba người méo mó hơn,thức ăn không còn một miếng nào bắt buộc họ phải uống nước và ngủ qua ngày
annie graves (nie)
//nằm đứa sàn cùng andrew và ashley//
annie graves (nie)
mấy đứa này...
andrew graves (andy)
vâng ạ
ashley graves (leyley)
dạ ?
annie graves (nie)
liệu lúc tụi mình cheets ấy
annie graves (nie)
chúng ta có được đặt nằm chung trong một cỗ quang tài hay không nhỉ...?
andrew graves (andy)
chắc là có
ashley graves (leyley)
chúng ta sẽ ở cạnh nhau mà
cả ba đang trầm tư suy nghĩ thì tự nhiên một cơn rung lắc dữ dội xuất hiện khiến cả ba bất ngờ cũng có chúng hoản loạn
ashley graves (leyley)
hình như...là căn hộ kế bên chúng ta thì phải
andrew graves (andy)
qua đó xem sao
khi ra ngoài và cả ba tiến qua ban công của hàng xóm kế bên họ thì thấy một thực thể bí ẩn do watl người hàng xóm kế bến triệu hồi và nó đã gieets anh ta
ashley graves (leyley)
//tiến vào bên trong//
annie graves (nie)
//theo sau//
andrew graves (andy)
//theo sau//
ashley graves (leyley)
anh ta...tắt thở rồi
annie graves (nie)
//che miệng//
ashley graves (leyley)
hay là...chúng ta chatwj thịt anh ta làm thức ăn đi..chị nie
annie graves (nie)
//do dự//
andrew graves (andy)
không được
andrew graves (andy)
nghe em đi chị
andrew graves (andy)
chúng-
ashley graves (leyley)
anh im đi
ashley graves (leyley)
em hỏi chị annie chứ phải anh đâu mà nói
annie graves (nie)
ừ- ừm..được
khi đã giải quyết xong cái xác của anh hành xóm thì họ về nhà để làm một bữa ăn
ashley graves (leyley)
đồ ăn đồ ăn
annie graves (nie)
từ từ nào ashley
annie graves (nie)
xong rồi
ashley graves (leyley)
yeeee
ashley graves (leyley)
ăn thôi
ashley graves (leyley)
để em đút cho chị nhen
ashley graves (leyley)
nói "A" đi nè
andrew graves (andy)
đủ rồi
andrew graves (andy)
chị ấy là người lớn đó cứ để chị ấy tự đút mình ăn
andrew graves (andy)
với....tại sao chung ta lại làm chuyện điên rồ này chứ
annie graves (nie)
ch-..chị cũng thấy..vậy...
ashley graves (leyley)
là sao đây ?
ashley graves (leyley)
chị chính là người đã đồng ý đem xác của anh ta về mà
ashley graves (leyley)
còn anh thì là người đã chatwj từng bộ phận của anh ta kia mà
ashley graves (leyley)
với nếu không có thịt của anh ta thì chúng ta cũng sẽ cheets đó hai người hiểu không hả !?
tuy cô và andrew cảm thấy mình làm chuyện điên rồ ấy nhưng họ cũng nghe theo ashley mà ăn
chap 2_tâm lý ? mất tích hay đã..
annie graves (nie)
//bắt máy//
annie graves (nie)
📲tớ nghe nè
hiera mia
📲dạo này sao cô bé yêu
annie graves (nie)
📲thành xác sống ròi
hiera mia
📲trời ơi tội cô bé tui dữ dị trùi
hiera mia
📲có cần giao đồ ăn qua hem nào
annie graves (nie)
📲dạ vâng được-
annie graves (nie)
📲à không...☺️
annie graves (nie)
📲mà anh kai của tớ có bị sao khôm😭
hiera mia
📲ổng vẫn ổn trùi người ta lo cho mình mà mình nỡ...
oraquase mickey
📲alo baby //giật điện thoại của mia//
oraquase mickey
📲đang có ai bên đó vậy ?
annie graves (nie)
📲có...ashley với andrew với tớ
oraquase mickey
📲tắt loa ngoài đi
annie graves (nie)
📲 rồi á //làm theo//
oraquase mickey
📲hôm nay...cậu có làm gì theo lời của em gái cậu không
annie graves (nie)
//nhớ lại chuyện hồi nãy//
annie graves (nie)
📲không có
annie graves (nie)
📲tớ chỉ nghe em ấy yếu cầu để andrew nhịn đói thôi
oraquase mickey
📲ừm vậy thì ổn
annie graves (nie)
📲mà cậu kiếm được tung tích của nina chưa....
oraquase mickey
📲À -chưa...
hiera mia
"cậu ấy vẫn còn nhớ tới nina..."
nhìn cặc
toi đổi vài chi tiết nhen
oraquase mickey
chưa nói hết đã tắt vậy
hiera mia
chúng ta cứ thế mà giấu sao mickey
oraquase mickey
con bé ashley thì bị hội chứng chống đối xã hội
oraquase mickey
annie thì hội chứng tự ngược đãi bản thân khi biết một thứ gì đó do mình hay chính mình gây ra thì sẽ tự làm đau bản thân
oraquase mickey
với lại cậu ấy dễ bị tính cách hủy hại lắm
hiera mia
tớ thấy lo quá...
oraquase mickey
tớ cũng vậy
annie graves (nie)
//chịu đựng//
andrew graves (andy)
//người tát//
andrew graves (andy)
em nói sao ? chị coi lời nói của em như là chos hay sao !?
annie graves (nie)
kh- không...làm ơn...đ- đừng đánh chị...//cắn móng tay//
andrew graves (andy)
//nắm lấy vai cô//
andrew graves (andy)
đừng có tiếp xúc với chúng nó
andrew graves (andy)
có thì cũng coi như nói cho vui
andrew graves (andy)
với cả...ai cho phép chị có người yêu ?
andrew graves (andy)
thằng kai là thằng nào ?
annie graves (nie)
không có...chị chỉ đùa thôi //cả người rung rẩy//
ashley graves (leyley)
//lờ đi//
andrew graves (andy)
em nói lần nữa
andrew graves (andy)
DÁM GIẤU EM CÁI GÌ THÌ ĐỪNG TRÁCH THẰNG NÀY MẠNH TAY
annie graves (nie)
hức...//rưng rưng//
ashley graves (leyley)
hơi qua rồi đó anh hai
ashley graves (leyley)
//đi tới//
ashley graves (leyley)
bỏ tay anh ra đi
andrew graves (andy)
tch- //bỏ tay ra//
nhìn cặc
chứng tâm lí của annie là rối loạn lo âu
nhìn cặc
nhưng mà theo nhỏ thì bị kích động hay sợ hãi giờ đó mới rối loạn lo âu thôi
nhìn cặc
tính thêm hai cái của mia với mickey nói nữa nha:))
ashley graves (leyley)
đừng khóc nè~
ashley graves (leyley)
ngoan~ //ôm cô//
annie graves (nie)
hức...hức //cắn móng tay tới nổi chayr maus//
andrew graves (andy)
//nhìn cô đầy sát khí//
ashley graves (leyley)
//che mặt andrew lại//
ashley graves (leyley)
không sao không sao~
ashley graves (leyley)
thôi giờ tối rồi đi ngủ thôi
ashley graves (leyley)
tụi mình đi ngủ đi
ashley graves (leyley)
hoan hỉ~
"hức...annie...cậu bị lừa rồi..."
"???....và...??? đã lừa cậu...hức..."
"hãy nhớ lại đi mà...hức....hức"
annie graves (nie)
//bật dậy//
annie graves (nie)
nina....
annie graves (nie)
cậu...mất tích hay...chết vậy //cắn móng tay//
chap 3_trốn thoát và thắc mắc
annie graves (nie)
làm ơn giúp con đi ạ...cậu ấy đã mất tích mấy năm rồi //nói chuyện điện thoại//
andrew graves (andy)
//tựa cằm vào vai cô//
annie graves (nie)
d- dạ con có việc bận rồi ạ con cúp nhé
annie graves (nie)
//cúp máy//
andrew graves (andy)
gì vậy ?
andrew graves (andy)
vẫn đặt niềm tin là nina còn sống sao ?
andrew graves (andy)
ngốc quá đó
andrew graves (andy)
"nếu biết thì chị cùng bỏ tụi em mà chạy thôi"
annie graves (nie)
//ngắt vào da tay mình//
andrew graves (andy)
đừng làm bản thân đau nữa...//giữ tay cô lại//
ashley graves (leyley)
//đá andrew qua chỗ khác//
ashley graves (leyley)
//nhìn cô//
ashley graves (leyley)
chị vẫn còn thấy hối hận vì ăn thịt người sao ?
ashley graves (leyley)
thôi đừng để ý nó nữa
ashley graves (leyley)
nếu không có thứ đó thì tụi mình cũng cheets đó //nắm lấy hai tay cô//
annie graves (nie)
nhưng mà...
ashley graves (leyley)
không có nhưng nhị gì hết
andrew graves (andy)
//xoa chỗ bị ashley đá//
ashley graves (leyley)
hay là....chúng ta thoát ra khỏi đây đi
andrew graves (andy)
bằng cách nào
ashley graves (leyley)
triệu hồi thực thể mà người hàng xóm của chúng ta làm
annie graves (nie)
//nhớ tới kai//
annie graves (nie)
đ- được...chị đồng ý
ashley graves (leyley)
oh~
andrew graves (andy)
"lần đầu thấy chị ấy đồng ý mấy đề nghị của ashley mà không cần em ấy thuyết phục đó..."
ashley graves (leyley)
giờ chúng ta qua bên nhà của anh ta đã
khi đã qua được căn phòng của người hàng xóm ấy
nhưng nghi lễ đã bị ngưng lại vì một nhân viên của chính phủ đi vào may cả ba đã kịp trốn đi nên không ai bị phát hiện
annie graves (nie)
//quan sát tên nhân viên qua khe hở//
khi tên ấy chuẩn bị rời đi thì âm thanh cọt kẹt trong tủ phát ra
annie graves (nie)
"là nơi trốn của ashley !?"
annie graves (nie)
//thấy con d.a.o trong tủ//
annie graves (nie)
//nhặt lấy//
ashley graves (leyley)
//bị phát hiện//
ashley graves (leyley)
he...chào...
annie graves (nie)
//bước ra đá tên nhân viên xuống sàn//
annie graves (nie)
//vung d.a.o lên//
ashley graves (leyley)
!!!!
andrew graves (andy)
//bước ra vội che mắt cho cô//
ashley graves (leyley)
//bàn hoàng/
annie graves (nie)
bỏ chị ra đi...
andrew graves (andy)
không...không được
ashley graves (leyley)
"chị ấy...gieets người sao..."
ashley hơi bất ngờ trước hành động không một chút do dự của cô và sự bình tĩnh tới đáng sợ
annie graves (nie)
//đẩy tay của andrew ra//
annie graves (nie)
//đứng dậy//
annie graves (nie)
//cơn lo lắng ập tới//
annie graves (nie)
ch- chị...vừa gieets người...sao..?//nhìn hai bàn tay nhuốm maus//
annie graves (nie)
không...không..//khụy xuống//
ashley graves (leyley)
//kéo cô vào trong nhà vệ sinh//
ashley graves (leyley)
bình tĩnh
ashley graves (leyley)
nhìn em
annie graves (nie)
//cắn môi tới nổi chãy máu//
ashley graves (leyley)
nhìn em này chị //nâng cằm cô lên đối mặt với mình//
annie graves (nie)
hức //cả người run rẩy//
ashley graves (leyley)
chị không ra tay với tên đó
ashley graves (leyley)
chị chỉ phòng vệ thôi
ashley graves (leyley)
chị chỉ đang cố bảo vệ em thôi chứ không cố ý khiến hắn cheets
ashley graves (leyley)
ngoan...chị vô tội
ashley graves (leyley)
//ôm cô//
annie graves (nie)
//chuẩn bị mở cửa ra//
annie graves (nie)
đừng...đừng nói-
andrew graves (andy)
chị yên tâm đi
andrew graves (andy)
sống nhau bao nhiêu năm rồi
ashley graves (leyley)
tụi em không nói cho ai đâu
annie graves (nie)
chị chưa nói xong mà
annie graves (nie)
đừng có quậy nữa
annie graves (nie)
//bước ra ngoài//
annie graves (nie)
khoan đã...
ashley graves (leyley)
sao vậy
annie graves (nie)
hình như theo chị nhớ là có tận hai tên nhân viên lận
annie graves (nie)
với có một tên cầm súng
annie graves (nie)
hay...chúng ta tiếp tục nghi thức nhờ sự giúp đỡ của bóng đen đó đi
ashley graves (leyley)
nghe cũng...hợp lý
ashley graves (leyley)
nhưng mà theo em quan sát
ashley graves (leyley)
nghi lễ phải có một cái xác để hiến tế mới triệu hồi được nó
andrew graves (andy)
qua những phòng khác kiếm
sau đó cả ba kiếm được một chiếc chìa khóa của phòng của 302 thì họ mò kiếm được một phòng của người phụ nữ nhưng cô ta bị hoan tưởng nên đã đuổi cổ ba người ra khỏi phòng và khiến ashley tức giận
ashley graves (leyley)
aisss
ashley graves (leyley)
muốn đánh cheets con mụ đó quá đi //dậm chân xuống sàn//
annie graves (nie)
có vẻ cô ra có quan hệ với hai tên nhân viên
andrew graves (andy)
hay chúng ta lợi dụng cô ta dụ tên nhân viên kia để hoàn thành buổi lễ đi
ashley graves (leyley)
để em đi chuẩn bị cho nghi lễ
ashley graves (leyley)
//đi lên phòng 402//
andrew graves (andy)
//lấy con dao ra//
andrew graves (andy)
//bước vào//
andrew graves (andy)
//lao tới kề d.a.o vào cổ của lady//
annie graves (nie)
ngoan ngoãn mà nghe tụi này nói
annie graves (nie)
không thì đừng trách tại sao lại mất đi cái đầu
lady: l- làm ơn tha cho tôi...
andrew graves (andy)
//rạch cổ lady//
annie graves (nie)
andrew ?
andrew graves (andy)
em cảm thấy ngứa tay thôi...
andrew graves (andy)
với cả nếu ashley quay lại thì con bé cũng sẽ nói gieets cô ta à
annie graves (nie)
này andrew...
andrew graves (andy)
vâng em nghe
annie graves (nie)
có thật sự là lúc nhỏ...chị bị té nên mới mất trí nhớ đúng không ?
andrew graves (andy)
sao vậy ạ
annie graves (nie)
tại...chị nghe mẹ-
Download MangaToon APP on App Store and Google Play