Nhật Ký Học Tập Của Tớ
Chapter 1: Giới thiệu
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Xin chào mọi người
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mình là Uyên
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Hôm nay mình quyết định viết cuốn “Nhật Ký Học Tập” này để ghi lại hành trình học hành
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Và cả mấy pha lười biếng, muốn ngủ, muốn ăn của mình
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Với cả những lần mà em hối thúc chị học nữa nha
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
LiLi à, chưa tới lượt em giới thiệu đâu
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Dạa, em biết gòiii
(𖦹`^´𖦹)
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tiếp nè
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Bởi vì thật lòng mà nói
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chỉ còn khoảng 20 ngày nữa thôi là mình bước vào năm học lớp 9 rồi, cuối cấp rồiii
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mà đầu óc vẫn còn hơi trống rỗng
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Được vài lúc mình hăng hái học bài
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Nhưng mới viết được vài chữ thì lại nản
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Đặc biệt là môn Anh Văn
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Còn Toán thì nếu hiểu bài và làm bài được, mình có thể ngồi cả ngày để giải đề cương luôn
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Vậy nên truyện này chủ yếu được tạo ra là để mình ôn cái môn kém nhấttt
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Đó là acquy môn Anh Văn
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mình cũng muốn đi học thêm để cải thiện thêm môn này
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Nhưng mà đầu tiên là tiền đâu
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị mình cũng sắp bước vào đại học, nên gia đình mình cần rất rất nhiều tiền
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Thế là mình quyết định sẽ học tại nhà
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Và sau đây mình xin giới thiệu một số bạn học sẽ đồng hành cùng mình
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Đầu tiên là bé LiLi, trợ lý nhỏ của mình
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chào mọi người, em là LiLi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Sẽ là người luôn hối thúc chị Uyên học bài ạ
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tiếp theo là các bé tay, chân, mắt, mũi, miệng,…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ờm, nói chung là các em ra hết đi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tự giới thiệu nhé
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị mệt rồi
ʙé ɴãᴏ
Chào mọi người, em là Não
ʙé ɴãᴏ
Là trung tâm điều khiển nhưng hay mất kết nối
ʙé ɴãᴏ
Em thích được nghỉ ngơi và mơ mộng
ʙé ɴãᴏ
Và em ghét nhất khi bị chị Uyên bắt giải những bài toán khó vào buổi trưa
ʙé ɴãᴏ
Trời thì nóng mà em chảy cả tế bào
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Thế rồi môn Anh đâu em
ʙé ɴãᴏ
Nghe là em muốn tắt nguồn ngay luôn
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Này này
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mới bé thứ hai thôi mà sao toàn nói xấu chị thế hả?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Sự thật mất lòng thôi chị ơi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Rồi rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Khỏi bóc phốt nữa
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tiếp theo là tới lượt Bé Mắt
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ra đây trình làng cho chị xem nào
ʙé ᴍắᴛ
Chào chị Uyên, chào tất cả mọi người
ʙé ᴍắᴛ
Nhiệm vụ của em là là quan sát, nhìn ngắm mọi thứ xung quanh
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Ơ, ngắn gọn thế thôi à
ʙé ᴍắᴛ
Em muốn để thời gian cho mấy bạn khác giới thiệu nữa chị LiLi
ʙé ɴãᴏ
Ồ, nhưng tui hơi tò mò nha
ʙé ɴãᴏ
Không biết là bạn Mắt thích gì vậy ạ?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Không cần nói thì chị cũng biết bé Mắt thích gì rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chắc chắc là ngắm trời xanh phải không em?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Ngắm trời hay ngắm trai?
ʙé ᴍắᴛ
Chị LiLi đừng có nói bậy
ʙé ᴍắᴛ
Em là người nghiêm túc nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Ồ, rất rất nghiêm túc luôn~
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Được rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Bé Mắt nghiêm túc nhất
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Nên giờ em dường sân khấu cho bạn khác nha
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Òm, tiếp theo là bé…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Bé Mũi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mời em ra sân khấu
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Tới lượt bé Mũi rồi nè
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Lúc nào em nó cũng đánh hơi nhanh hơn cục Wi-Fi
вé мũι
Khịt khịt, có mùi đồ ănnn
Bé Mũi quay qua nhìn thì thấy LiLi đang nấu ăn
вé мũι
Chị LiLi đang nấu gì vậy, có gì cho em xin ít để đem về cho bạn Miệng nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Ừ, chị nấu món cơm chiên á
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chỗ này là để giới thiệu hay là để nấu ăn đây?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Cứ như vậy thì khi nào mới xong?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Còn 5 bé nữa đó
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị bình tĩnh
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Không giận không giận nha
вé мũι
Em xin tự giới thiệu
вé мũι
Đó, nhanh gọn lẹ cho mấy bạn tiếp theo
Đột nhiên bé Miệng thù lù xuất hiện từ đằng sau lưng Bé Mũi
вé мũι
Oắt, bà từ đâu ra vậy
ʙé ᴍɪệɴɢ
Tui đến để ăn đó~
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Miệng giới thiệu bản thân đi em
ʙé ᴍɪệɴɢ
Tui rất thích ăn kẹo và không thích ăn mướp đắng
ʙé ᴍɪệɴɢ
Nói chung là mấy món đắng tui không ăn được
Bé Tai lại từ đâu ra xuất hiện
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Đến lượt em rồi đó
ʙé ᴛᴀɪ
Xin kính chào mọi người
ʙé ᴛᴀɪ
Nhiệm vụ của em là nghe mọi âm thanh xung quanh
ʙé ᴛᴀɪ
Từ tiếng chim hót buổi sáng đến tiếng chuông tan học
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Được rồi, cảm ơn em
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tiếp theo là bé Tay nhé
ʙé ᴛᴀʏ
Chào mọi người, em là Tay
ʙé ᴛᴀʏ
Em là người giúp chị Uyên cầm bút
ʙé ᴛᴀʏ
Viết bài và làm bài tập
ʙé ᴛᴀʏ
Và em thích được làm việc, kiếm tiền hơn là ngồi viết bài
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Muốn làm giàu thì trước hết phải học thật giỏi đã nhé
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Đúng rồi đó
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Học tốt thì mới có cơ hội làm việc ngon lành sau này
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Kế tiếp là bé hay lo chuyện đi lại cho chị
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Đó là Bé Chân
ʙé ᴄʜâɴ
Nhiệm vụ chính là đưa chị Uyên đi học, đi chơi
ʙé ᴄʜâɴ
Nhưng thật ra em lười lắm
ʙé ᴄʜâɴ
Ít hoạt động nên hơi lùn
ʙé ᴍɪệɴɢ
Bảo sao chị Uyên ít đi chơi
ʙé ᴍɪệɴɢ
Chắc tại chị có đôi chân lười biếng quá
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Không phải đâu
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Là do chị không có bạn thôi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Rồi đến bé cuối cùng
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Thiếu bé này là không được đưa nha
ʙé ᴛʜâɴ
Xin tự giới thiệu, em là Thân
ʙé ᴛʜâɴ
Em như ngôi nhà của các bạn ở đây
ʙé ᴛʜâɴ
Chăm sóc và bảo vệ mọi người mỗi ngày
ʙé ᴛʜâɴ
Như chị LiLi đã nói
ʙé ᴛʜâɴ
Thiếu em là coi như cả team tan rã luôn á
ʙé ᴄʜâɴ
Bạn Thân siêu phàm dữ ha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Vậy là hôm nay chị Uyên đã gặp đầy đủ tất cả tụi em rồi đó
ʙé ᴍắᴛ
Chị mà lơ học là em phát hiện liền đấy
ʙé ᴛᴀɪ
Em cũng sẽ nghe ngóng xem chị có trốn học không
ʙé ᴍɪệɴɢ
Và em sẽ nhắc nhở chị ăn uống đầy đủ để có sức học
ʙé ᴛᴀʏ
Em thì lo cầm bút làm bài, nên chị đừng để em rảnh quá
ʙé ᴄʜâɴ
Còn em sẽ đá chị ra bàn học nếu chị lười
ʙé ɴãᴏ
Tất cả các bạn nói hay lắm
ʙé ɴãᴏ
Nhưng cuối cùng vẫn là em xử lý thông tin, nhớ bài và thi cử
ʙé ɴãᴏ
Nên chị chuẩn bị tinh thần ôn tập đi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Rồi rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mấy đứa đúng là đội giám sát đáng sợ nhất của chị luôn
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chapter 1 đến đây là kết thúc
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Xin chào và hẹn gặp lại
All các bé
Byeee mọi ngườiii~
ʙé ɴãᴏ
Nhưng mà nhớ mai học nữa nha
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị biết rồi, giờ học liền nè -_-
Chapter 2: Present Simple ( HTĐ )
Buổi Sáng - 06:00 - Tại Phòng Của Uyên
All các bé
Sáng rồi, mau dậy đii!!!
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Haa… mệt ghê
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mới mở mắt ra là tụi em đã bu quanh rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Còn sớm mà, cho chị ngủ chút nữa đi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Lát rồi học
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Không được, chị định ngủ nữa hả?
ʙé ᴍɪệɴɢ
Cái tính hay trì hoãn, lề mề của chị lại tái phát rồi
ʙé ᴍɪệɴɢ
Lâu dần sẽ thành bệnh nan y đó
ʙé ɴãᴏ
Bạn Miệng nói rất đúng
ʙé ɴãᴏ
Chị Uyên mau dậy đi, buổi sáng là lúc học bài dễ vô nhất đấy
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị biết rồi mà…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Oáp~
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị mau rửa mặt, đánh răng rồi ăn sáng
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Người phụ trách sẽ là bé Tay, bé Miệng và bé Não
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Còn các bé còn lại giúp chị chuẩn bị cho buổi học Tiếng Anh đầu tiên trong hôm nay
ʙé ᴛᴀʏ
Tui đã hoàn thành công việc đánh răng và rửa mặt
ʙé ᴍɪệɴɢ
Tui đã ăn sáng xong, no nê, và tràn đầy năng lượng
ʙé ɴãᴏ
Tui đã sạc pin đầy 100% và sẵn sàng tiếp thu kiến thức
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Rồi bây giờ chị bắt đầu học gì đây?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Theo em thấy thì chị hầu như bị mất căn bản môn Anh Văn rồi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Nên là chúng ta sẽ bắt đầu học các thì trước
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Đầu tiên là Thì Hiện Tại Đơn ( Present Simple )
Sau đó không khí lớp học nghiêm túc hẳn lên
LiLi đứng ra giữa, chống hông nghiêm nghị
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Hôm nay cả nhà mình học Present Simple - Thì Hiện Tại Đơn
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Dùng khi nói về sự thật, thói quen, lịch trình, hành động lặp lại
ʙé ᴍɪệɴɢ
Em sẽ cho một số ví dụ để chị Uyên hiểu nhé
ʙé ᴍɪệɴɢ
The sun rises in the East ( sự thật )
ʙé ᴍɪệɴɢ
Mặt Trời mọc ở hướng đông
ʙé ᴍɪệɴɢ
I drink coffee every morning ( thói quen )
ʙé ᴍɪệɴɢ
Tôi uống cà phê mỗi sáng
ʙé ᴍɪệɴɢ
The museum opens at 9 a.m ( lịch trình )
ʙé ᴍɪệɴɢ
Bảo tàng mở cửa lúc 9 giờ sáng
ʙé ᴍɪệɴɢ
He plays the guitar every evening ( hành động lặp lại )
ʙé ᴍɪệɴɢ
Anh ấy chơi đàn guitar mỗi tối
ʙé ᴍɪệɴɢ
Giờ chị hiểu chưa
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ò, chị hiểu rùi
ʙé ɴãᴏ
Cái này quan trọng là chị phải biết dịch bài nữa
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ qua công thức nè
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ờ… khoan
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Cho chị hỏi cái này…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Lúc nào nên thêm s, lúc nào nên thêm es vậy?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị không biết thật, đừng cười chị nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Dạ, không ai cười chị đâu
вé мũι
Cái này để em giải thích cho chị Uyên hiểu
вé мũι
Nguyên tắc là vậy nè chị
вé мũι
Khi chủ ngữ là I/You/We/They thì mình để động từ nguyên mẫu, không thêm gì hết
ʙé ᴛᴀɪ
Example: I eat breakfast 7 a.m
ʙé ᴛᴀɪ
Tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ò, cái này chị hiểu rồi
вé мũι
Khi chủ ngữ là He/She/It thì mình thêm s vô cuối động từ
ʙé ᴄʜâɴ
Example: She eats breakfast 7 a.m
ʙé ᴄʜâɴ
Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ sáng
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
//gật gù//
вé мũι
Còn động từ tận cùng là: -o, -ch, -sh, -ss, -s, -x, -z thì chị thêm es
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị có thể nhớ cái này bằng câu: "Ông Sáu Say Zô Chạy Xe Sh"
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
-O: Ông
-S: Sáu
-Ss: Say
-Z: Zô
-Ch: Chạy
-X: Xe
-Sh: Sh
ʙé ᴛʜâɴ
Nói dễ hiểu thì chị cứ thấy đuôi nào đặc biệt là phải chăm sóc em nó đặc biệt vô
ʙé ᴍɪệɴɢ
Giống như ăn món ngon thì phải thêm nước mắm á chị
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giải thích xong giờ mình tiếp phần công thức nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Bé Mắt đâu rồi
ʙé ᴍắᴛ
S + don't/doesn't + V
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Vẫn là câu hỏi cũ của chị
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Dạ, chỉ khỏi lo, cái này bé Não sẽ giải thích cho chị hiểu
ʙé ɴãᴏ
Khi chủ ngữ là I/You/We/They thì mình sẽ thêm don't
ʙé ᴍɪệɴɢ
Example: We don't eat junk food
ʙé ᴍɪệɴɢ
Chúng tôi không ăn đồ ăn vặt
ʙé ᴍɪệɴɢ
Vậy là sau này em sẽ không được ăn bánh kẹo nữa…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Vì cái mặt mụn và cục lẹo, cố lên em
вé мũι
Bạn Miệng đừng buồn nha, chúng ta cùng học tiếp nè
ʙé ɴãᴏ
Khi chủ ngữ là He/She/It thì mình sẽ thêm doesn't
ʙé ᴛᴀʏ
Example: She doesn't watch TV on weekdays
ʙé ᴛᴀʏ
Cô ấy không xem TV vào ngày thường
ʙé ᴍắᴛ
Câu này hình như đúng với chị Uyên nè, tại lúc nào chị cũng toàn cắm đầu vào cái điện thoại
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Không có à nha, em đừng có nói tầm bậy
ʙé ᴍắᴛ
Dạ, chị Uyên nói gì cũng đúng
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ để em giải thích, ngắn gọn, lẹ, nhanh
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
I/You/We/They --> Do
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
He/She/It --> Does
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Em không cho ví dụ chắc chị Uyên hiểu chứ?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tất nhiên rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Dù sao chị cũng từng học mà
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Nhưng em cũng phải nhắc nhở chị một điều
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Khi dùng Does rồi thì động từ phía sau không thêm s hay es nữa
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị nhớ chưa?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tui nhớ rồi thưa cô giáoo
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Rồi giờ mình đến dấu hiệu nhận biết
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Cũng là phần cuối của bài học hôm nay rồi á chị
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Sau đó em sẽ đưa bài tập cho chị làm, hạn là ngày mai
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Dạy nhanh rồi kết thúc nhanh đi, chị mệtt
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Identification:
ʙé ᴛʜâɴ
Usually: thường xuyên
ʙé ᴛᴀɪ
Sometimes: thỉnh thoảng
ʙé ᴍɪệɴɢ
Never: không bao giờ
вé мũι
Every day: mỗi ngày
ʙé ᴍắᴛ
On mondays: vào thứ hai
ʙé ᴛᴀʏ
Once a week: mỗi tuần một lần
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị nhớ phải học thuộc mấy cái dấu hiệu nhận biết này nha
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ừm ừm
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
1. She always (watch) ______ TV after dinner
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
2. They (go) ______ to the gym twice a week
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
3. My father (fix) ______ the car every Sunday
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
4. I (not like) ______ spicy food
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
5. Mr. Minh (teach) ______ English at my school
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
6. She plays the piano very well
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
7. You often go to the park
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
8. They study English every day
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
9. He washes the dishes after dinner
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
10. Does she plays badminton?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
11. They goes to school at 7 a.m
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
12. He don’t like coffee
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
13. Do he watch TV in the morning?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Úi tròi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Mấy bài này dễ
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị làm được
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Thì Hiện Tại Đơn là thì dễ nhất mà chị
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Mà chị nên nhớ
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Hiện Tại Đơn là nền móng để xây mọi thì khác
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Thuộc nó như thuộc tên crush thì mấy thì sau chỉ là chuyện nhỏ
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Tiết học hôm nay kết thúc
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị có thể nghỉ ngơi rồi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Nhớ ôn bài và làm bài tập đầy đủ nha
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Dạ, tui nhớ rồi thưa cô giáo
Chapter 3: Present Continuous ( HTTD )
Buổi sáng – 05:30 – Tại bàn học của Uyên
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Ủa, sao nay chị Uyên dậy sớm quá vậy?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tất nhiên là chị phải tập thói quen dậy sớm rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Năm lớp 9 chị học buổi sáng mà
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Vậy thì tốt
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Tiện đây, chị lấy luôn bài tập hôm qua ra, em kiểm tra một chút nhé
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ừm, chị cũng làm xong rồi
Uyên đưa cuốn vở làm bài tập cho LiLi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Đúng hết rồi nè
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị giỏi quá ta
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Phần III câu 10 và 13 chị thiếu dấu chấm hỏi kìa
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
À, Chị quên ( với lại chị cũng lười chụp ảnh lại nữa )
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Kệ đi, không sao đâu
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Kệ sao được
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Vô thi có mấy bài không ghi cho dấu chấm hỏi mà chị còn không tự ghi có khi bị trừ điểm đó
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Chị biết rồi, chị sẽ chú ý mà
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ em khảo bài nè
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị đọc công thức với nguyên tắc đi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
( + ) S + V ( s/es )
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
I/You/We/They --> Giữ nguyên
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
He/She/It --> thêm s
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ông Sáu Say Zô Chạy Xe Sh --> es
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
-o, -s, -ss, -z, -ch, -x, -sh
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị thuộc nhanh nhỉ
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ừm ừm, HTĐ dễ quá đó em
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Giờ chị viết cũng không cần nhìn công thức nữa, hahahahha
ʙé ᴍɪệɴɢ
Mới bước đầu thôi, Anh Văn còn nhiều thứ chị cần học lắm
ʙé ɴãᴏ
Sau này chị học đến bờm đầu cho xem
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ơ hay, chị đang tự khen bản thân một chút thôi mà
ʙé ᴛᴀʏ
Chị Uyên giỏi lắm, lát em thưởng chị bịch bánh gạo
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
( – ) S + don't/doesn't + V
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
I/You/We/They --> don't
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
He/She/It --> doesn't
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Đúng rồi nè chị
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
( ? ) Do/Does + S + V
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
I/You/We/They --> Do
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
He/She/It --> doesn't
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Identification: Alway, Usually, Often, Sometimes, Every day, On mondays, Once a week
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Xong rồiii
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Em thấy chị ok phần thì Hiện tại Đơn rồi đó
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ mình sang học thì Hiện Tại Tiếp Diễn ( Present Continuous )
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ừm, chị đã sẵn sàng cho bài học tiếp theo
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Sử dụng khi nói về hành động đang diễn ra, hành động xung quanh thời điểm hiện tại, kế hoạch trong tương lai gần, hoặc hành động/thói quen đang thay đổi
ʙé ᴍắᴛ
She is talking to her friend right now ( hành động đang diễn ra )
ʙé ᴍắᴛ
Cô ấy đang nói chuyện với bạn ngay lúc này
ʙé ᴄʜâɴ
They are building a new bridge in our town ( hành động xung quanh thời điểm hiện tại )
ʙé ᴄʜâɴ
Dạo này họ đang xây một cây cầu mới ở thị trấn chúng tôi
вé мũι
We are meeting our teacher tomorrow ( kế hoạch tương lai gần )
вé мũι
Ngày mai chúng tôi sẽ gặp giáo viên
ʙé ᴍɪệɴɢ
The weather is getting colder ( hành động/thói quen đang thay đổi )
ʙé ᴍɪệɴɢ
Thời tiết đang trở nên lạnh hơn
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ đến công thức nè chị
ʙé ᴛʜâɴ
S + am/is/are + V-ing
ʙé ᴛᴀʏ
S + am/is/are + not + V-ing
ʙé ɴãᴏ
Am/Is/Are + S + V-ing
Am --> dùng với I
Is --> dùng với He/She/It và danh từ số ít
Are --> dùng với You/We/They và danh từ số nhiều
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Này chỉ có 1 nguyên tắc khi sử dụng am/is/are thôi chị, nên cũng không khó lắm
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chỉ xem lúc chị áp dụng được không hay thôi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Tất nhiên là được rồii
вé мũι
- Night now: ngay bây giờ
ʙé ᴛᴀɪ
- At the moment: vào lúc này
ʙé ᴍɪệɴɢ
- Currently: hiện tại, bây giờ
ʙé ᴛᴀʏ
- This week: tuần này
ʙé ᴛʜâɴ
- These days: dạo này
ʙé ᴄʜâɴ
- At present: hiện nay
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
- Listen!: nghe này!
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Này là dấu hiệu nhận biết của thì HTTD, chị nhớ học nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ em sẽ giảng cho chị quy tắc khi thêm -ing
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
–> Cái này chị thêm -ing bình thường
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
• work --> working
• play --> playing
• visit --> visiting
2. Động từ tận cùng là -e
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
–> Chị bỏ -e, thêm -ing
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
• make --> making
• write --> writing
• dance --> dancing
3. Động từ 1 âm tiết, tận cùng là ( phụ âm – nguyên âm – phụ âm )
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
–> Gấp đôi phụ âm cuối, chị thêm -ing
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
• run --> running
• sit --> sitting
• get --> getting
4. Động từ tận cùng là -ie
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
–> Đổi -ie thành -y, rồi chị thêm -ing
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
• lie --> lying
• die --> dying
5. Động từ tận cùng là -y
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
–> Chị thêm -ing bình thường
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
• enjoy --> enjoying
• play --> playing
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Chị đã hiểu chưa?
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ừ, chị hiểu rồi
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Giờ em còn dạy gì nữa không?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Vẫn còn một cái, để em dạy chị cái này nốt rồi kết thúc tiết học hôm nay
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ em sẽ dạy chị những động từ không dùng ở HTTD
1. Chỉ cảm giác & giác quan
ʙé ɴãᴏ
• Feel: cảm thấy ( khi nói về cảm giác chung )
• Hear: nghe thấy
• See: nhìn thấy
• Smell: ngửi thấy
• Taste: nếm thấy
2. Chỉ ý kiến, cảm xúc, suy nghĩ
ʙé ᴍɪệɴɢ
• Love: yêu, thích
• Like: thích
• Hate: ghét
• Prefer: thích hơn
• Want: muốn
• Need: cần
• Believe: tin rằng
• Think: nghĩ rằng ( nghĩa “tin rằng” )
• Know: biết
• Understand: hiểu
• Remember: nhớ
• Forget: quên
вé мũι
• Have: có ( khi nghĩa là “sở hữu” )
• Own – sở hữu
• Possess – sở hữu
• Belong – thuộc về
• Include – bao gồm
• Contain – chứa
4. Chỉ sự tồn tại hoặc trạng thái
ʙé ᴍắᴛ
• Be: là/thì/ở
• Seem: có vẻ như
• Appear: xuất hiện/có vẻ
• Consist: bao gồm
• Depend: phụ thuộc vào
• Matter: quan trọng
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Ơ, thế là chị phải học thuộc mấy từ vựng này luôn à?
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Dạ, đằng nào chị cũng phải học mấy từ vựng này thôi
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Để em cho chị mẹo dễ nhớ nè
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Nếu động từ không tả hành động mắt thấy tai nghe, mà chỉ tả cảm xúc, ý nghĩ, sở hữu hoặc trạng thái, thì gần như chắc chắn không dùng HTTD
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Vậy là xong òi, có bài tập không á em
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ em có cả đống bài tập cho chị làm luôn đó, đợi em xíu
I. Chia động từ trong ngoặc
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
1. Look! The boys ______ (run) in the yard.
2. My father ______ (read) a newspaper now.
3. Listen! Someone ______ (knock) at the door.
4. We ______ (not/do) our homework at the moment.
5. ______ you ______ (watch) TV right now?
II. Viết lại câu sang HTTD
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Example:
He plays football now
--> He is playing football.
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
6. They (have lunch) in the kitchen now.
7. I (not study) at the moment.
8. She (clean) her room right now.
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
9. Right now, my sister ______ in the garden.
A. works
B. is working
C. work
D. worked
10. Listen! They ______ about their holiday plans.
A. talk
B. are talking
C. talks
D. talked
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
11. She is read a book at the moment.
12. We are goes to school now.
V. Nhận biết thì HTTD qua dấu hiệu
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
13. Look! The train is coming.
14. They are studying English now.
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
E hèm
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Nhìn qua thì chị cũng biết làm đó
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Nhưng có mấy câu chị không hiểu…
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Phần I câu 5 ý
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Không sao, nếu chị không biết cứ hỏi em nha
ᴛʀợ ʟý ɴʜỏ - ʟɪʟɪ
Giờ tiết học hôm nay kết thúc tại đây
All các bé
Pái pai mọi người
ᴄô ɴàɴɢ sɪêᴜ ʟườɪ ʜọᴄ
Hẹn gặp lại 💞
Download MangaToon APP on App Store and Google Play