Tiếng Việt
NovelToon NovelToon

RhyCap | Mysterious Agent

#1. Accidentally meeting.

Rinnn.
Rinnn.
Dịch thuật trong này có thể có sai sót.Ai chuyên Anh hay giỏi Tiếng Anh thì mong mọi người bỏ qua,nếu không có thể thoải mái chỉnh sửa.Cảm ơn nhiều
a va rai cap.
a va rai cap.
NovelToon
a va rai cap.
a va rai cap.
I think I and Rin can help some readers understand more about the knowledge of the English and Literature subject when reading this fic. [ Mình nghĩ rằng mình và Rin có thể giúp một số độc giả hiểu biết thêm về bộ môn Ngoại Ngữ và Ngữ Văn khi đọc truyện này. ]
a va rai cap.
a va rai cap.
Because of the combination of Vietnamese and English, each sentence will be short and translated below it, helping to not create a long feeling for the reader. [ Do sự kết hợp của tiếng Việt và tiếng Anh, mỗi câu sẽ ngắn và được dịch dưới nó, giúp không tạo cảm giác dài cho người đọc. ]
Ngay vào lúc buổi tối, đêm trăng tròn đã ló rạng trên bầu trời. [ At that evening, the full moon appeared in the sky. ]
Tại căn biệt thự kiến trúc xa hoa kiểu Âu vẫn còn sáng đèn qua từng ô cửa sổ. [ In the luxurious European-style villa, the lights are still on through the windows. ]
Tiếng nói vọng nhỏ ra từ phòng khách, hành động của sự lắng nghe cứ mãi tập trung trong tâm trí. [ A small voice echoed through the livingroom,the act of listening remaining focused while. ]
Gia đình của RHYDER — Có bố lẫn mẹ đều là thành viên từng ở trong ngành FBI ở trụ sở ngầm tại Mỹ. [ RHYDER's family — both parents were former members of the FBI's undercover headquarters in the US. ]
Họ đang kể lại những nhiệm vụ, những tội phạm mà họ đã làm và bắt chúng trong quá khứ. [ They are recounting the missions, crimes they have done and caught in the past. ]
Khi là người trải nghiệm sẽ biết khoảnh khắc đó đáng tự hào như thế nào. [ When you experience it, you will know how proud it is. ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
You understand what really goes on inside the FBI's undercover operations now, don't you? [ Con hiểu những gì thực sự diễn ra bên trong các hoạt động bí mật của FBI, phải không? ]
RHYDER.
RHYDER.
Yes, ma'am. [ Vâng, thưa mẹ. ]
RHYDER.
RHYDER.
I've been passionate about the FBI ever since I was a kid, after all. [ Con đã đam mê FBI kể từ khi con còn là một đứa trẻ. ]
Alexander. [ Father by RHYDER. ]
Alexander. [ Father by RHYDER. ]
Your parents knew all along. That's why they had this ID card for you. [ Cha mẹ con biết tất cả. Đó là lý do tại sao bọn ta có thẻ ID này cho con. ]
RHYDER.
RHYDER.
Oh, that's amazing... Thank you father, thank you mother, so much. [ Ồ, thật tuyệt vời... Cảm ơn cha, cảm ơn mẹ, rất nhiều. ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
Hold on to it... Until the day you truly become part of the FBI. [ Hãy giữ nó... Cho đến ngày con thực sự trở thành một phần của FBI. ]
Alexander. [ Father by RHYDER. ]
Alexander. [ Father by RHYDER. ]
And don't let anyone know out the ID number on your FBI card, understood, RHYDER? [ Và đừng cho ai biết số ID trên thẻ FBI của con, đã hiểu chưa, RHYDER? ]
RHYDER.
RHYDER.
Yes. [ Vâng. ]
RHYDER.
RHYDER.
I'll go buying a few snacks. // stand up. // [ Con sẽ đi mua một vài món ăn nhẹ. // đứng lên. // ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
Marine. [ Mother by RHYDER. ]
Alright, be careful. [ Được rồi, cẩn thận. ]
Sau đó, hắn ra khỏi nhà để đi bộ tới cửa hàng tiện lợi. [ Then, he left the house to walk to the convenience store. ]
Đường khá xa nên là hắn sẽ đi đường tắt cho tiết kiệm thời gian. [ The road is quite far so he will take a shortcut to save time. ]
Hắn vừa đi, vừa đút tay vào túi quần. [ He walked with his hands in his pockets. ]
Tâm trí suy nghĩ rằng mình khi nào sẽ được gia nhập vào trụ sở FBI ngầm. [ Mind thinking about when will He be able to join the FBI undercover headquarters. ]
Vốn Marine và Alexander từng là thành viên bậc cao khi còn trẻ. [ Marine and Alexander were both senior members when they were young. ]
Gia đình hắn quyền lực chẳng thiếu thốn gì mà phải đâm đầu vào nghề đấy. [ His family is powerful and lacks nothing, but he has to rush into this profession. ]
Đều là muốn trải nghiệm bởi sự tò mò của bản thân. [ The want to experience their own curiosity. ]
Ở khoảng cách khá gần vị trí của hắn ở đó. [ At a fairly close distance to his location. ]
Captain.
Captain.
Damn it! I don't feel like playing cat and mouse, Brian! [ Mẹ kiep! Tao không có hứng để chơi mèo và chuột đâu, Brian! ]
Brian.
Brian.
Do you really think I'm dumb enough for you catch me? [ Mày có thực sự nghĩ rằng tao đủ ngốc để mày bắt tao không? ]
Captain.
Captain.
Do you believe your brain would be riddled with my bullet? [ Mày có tin rằng bộ não của mày sẽ bị lủng lỗ với viên đạn của tao không? ]
Âm thanh của đồ vật đổ vỡ vang lớn ra xa. [ The sound of broken objects echoed loudly in the distance. ]
Hắn ở gần nên nghe rất rõ. [ He was close so he heard very clearly. ]
Đi theo hướng từ âm thanh phát ra. [ Go in the direction of the sound. ]
Hắn nhìn thấy một thiếu niên với một tên to xác nào đấy ôm vai đang khuỵ dưới thềm gạch. [ He saw a teenager with a big guy kneeling on the brick steps with his shoulders crossed. ]
Và trên tay của thiếu niên đấy là khẩu súng ngắn đang chỉa vào người kia. [ And in the young man's hand was a pistol pointed at the other person. ]
Hắn bận hóng thì ánh mắt của tên ôm vai đấy chuyển sang mục tiêu là hắn. [ While he was busy, the eyes of the guy hugging his shoulder turned to him. ]
Chẳng kịp nhìn được bao lâu, tên đấy đã chạy lại lấy ra con dao găm nhỏ được kề sát cổ hắn. [ Before he could see for long, the guy ran back and held a small dagger close to his neck. ]
RHYDER.
RHYDER.
???
Captain.
Captain.
What the f-ck? [ Cái quái gì vậy? ]
Brian.
Brian.
If you dare shoot, this hostage dies in my hands too. [ Nếu mày dám bắn, con tin này cũng chết trong tay tao. ]
Con dao găm được đè lên cổ hắn mà chẳng có khoảng cách nào. [ The dagger was pressed against his neck without any distance. ]
Nếu như đè mạnh hơn sẽ xước da và chảy máu. [ If you press too hard, it will scratch the skin and cause bleeding. ]
May rằng không phải trúng ngay mạch máu. [ Luckily it didn't hit a blood vessel. ]
Hắn đứng yên khó chịu vì có người dám kề dao ngay cổ hắn. [ He stood still, uncomfortable because someone dared to put a knife to his neck. ]
Mà Brian đâu biết người mà tên đó đang giữ làm con tin là người giỏi Karate đâu. [ But Brian didn't know that the person he was holding hostage was good at Karate. ]
Brian.
Brian.
Therefore [ Do đó- ]
Brian chưa nói được hết câu. [ Brian did not finish his sentence. ]
Hắn đã gạt tay, quay hông, xoay người dùng chân đá Brian ra một cách đột ngột. [ He pushed his hand away, turned his waist, turned around and kicked Brian away suddenly. ]
Vì bị tác động bất ngờ nên Brian chẳng phòng thủ gì cả. [ Because of the sudden impact,Brian had no time to defend himself. ]
Người đang cầm súng ban nãy đang lo sợ cho hắn giờ đây lại ngơ ngác trước hành động đấy. [ The gunman who was worried about him just now was now bewildered by his actions. ]
Bỗng có tấm thẻ rơi ra từ áo khoác của hắn khi vừa xoay người. [ Suddenly, a card fell from his jacket as he turned around. ]
Cậu nhìn xuống, đi lại cầm lên. [ He looked down, walked over and picked it up. ]
[ FBI CARD on XPX. Named : RHYDER. Date of birth : 16/03/2000. Xes : Boy. Nationality : The U.S.A ID : 316000xx Position : Special. ]
Captain.
Captain.
*Position is special?* [ Chức vụ là đặc biệt? ]
Hắn nhanh chóng phủi tay và nhìn sang cậu. [ He quickly brushed off the tag and looked at him. ]
Trên tay lại là tấm thẻ đấy, vội đưa tay giật lấy như sợ cậu sẽ đọc ID trên đó. [ There was that card again, I quickly reached out to grab it as if I was afraid he would read the ID on it. ]
Captain.
Captain.
Heh?
RHYDER.
RHYDER.
N-nothing! [ K-Không có gì! ]
Cậu chưa hiểu gì thì đã thấy Brian đã nằm bất động dưới chân rồi. [ He didn't understand what was going on when he saw Brian lying motionless on the ground. ]
Nhìn lên lại thì bóng dáng bỗng chốc mất dấu, như tan vào làn khói mờ ảo mà không thể nhìn thấy vậy. [ Looking up again, the figure suddenly disappeared, as if it had dissolved into a hazy smoke and could not be seen. ]
Captain.
Captain.
Hừm... ID là 316000xx à? Mình chưa thấy con số này bao giờ ở trụ sở XPX. [ Hm... The ID is 316000xx? I've never seen this number at the XPX headquarters before. ]

Download MangaToon APP on App Store and Google Play

novel PDF download
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play