Tiếng Việt
NovelToon NovelToon

GuangShi-Khởi Đầu Và Kết Thúc

Chap 1

Cheng XiaoShi
Cheng XiaoShi
Mẹ, con không muốn cưới anh ta.
Mẹ Cheng XiaoShi
Mẹ Cheng XiaoShi
Con thật sự không muốn cưới người ta à?
Mẹ Cheng XiaoShi
Mẹ Cheng XiaoShi
//Khoanh tay nhìn Trình Tiểu Thời//
Cheng XiaoShi
Cheng XiaoShi
Đúng! Làm sao con có thể cưới hắn được.
Lu Guang
Lu Guang
Vậy hủy đi.
Cha Lu Guang
Cha Lu Guang
Vậy thì hủy, tôi tôn trọng ý kiến hai đứa nhỏ.
Mẹ Cheng XiaoShi
Mẹ Cheng XiaoShi
Về thôi con.
The End❤
Sứa
Sứa
Tôi yêu CXS của tôi😍😍😍😍 Tôi có thể yêu CXS của tôi trong 4 ngày Ngày xuân, ngày hạ, ngày thu, và ngày đông ☀🌤⚡🌈🌧 🤩 Tôi yêu CXS của tôi 🤩 Có thể 3 ngày 🤟 Ngày hôm qua , hôm nay , và ngày mai Tôi yêu CXS của tôi, 2 ngày thì sao ❓ Ngày sáng 🌝 và ngày tối 🌚 Tôi yêu CxS của tôi😻😻 1 ngày là đủu 👌 Mỗiiiii ngàyyy 😻😍🥰🤩❤🧡💛💚💙💜🤎🖤🤍❤️‍🔥❣️💕💞💓💗💖💘💝
Sứa
Sứa
Tiếng Anh– woof, woof; ruff, ruff; arf, arf yap, yap; yip, yip, bow wow Tiếng Afrikaans – blaf, blaf; woef, woef; keff, keff Tiếng Albania – ham, ham Tiếng Ả rập – هو ,هو Tiếng Armenia -haf, haf Tiếng Basque – au, au; txau, txau; zaunk, zaunk; jau, jau Tiếng Bali – kong, kong Tiếng Bengal – gheu, gheu; bhao, bhao Tiếng Bulgaria – бау-бау; джаф-джаф Tiếng Bồ Đào Nha – au au Tiếng Miến Điện – woke, woke Tiếng Catalunya – bau, bau; bub, bub Tiếng Trung – 汪汪 Tiếng Croatia – vau, vau Tiếng séc – haf, haf; štěk Tiếng Đan Mạch – vov, vuf Tiếng Hà Lan – waf, waf; woef, woef Tiếng Esperanto (quốc tế ngữ?) – boj, boj Tiếng Estonia – auh, auh Tiếng Phần Lan – hau, hau; vuh, vuh; rauf, rauf Tiếng Pháp– waouh, waouh; ouahn, ouahn; vaf, vaf; wouf, wouf; wouaf, wouaf; jappe jappe Tiếng Đức – wuff, wuff; wau, wau; rawrau, rawrau Tiếng Hi Lạp – γαβ, γαβ Tiếng Do Thái – hav, hav; hau, hau Tiếng Hindi – bow, bow Tiếng Hungary – vau, vau Tiếng Iceland – voff, voff Tiếng Indonesian – guk, guk Tiếng Ireland – amh, amh Tiếng Ý – bau, bau Tiếng Nhật – ワンワン; キャンキャン Tiếng Hàn – 멍멍 Tiếng Latvia – vau, vau Tiếng Litva – au, au Tiếng Macedonia – av, av Tiếng Mã Lai – gong, gong Tiếng Marathi – bhu, bhu; bho, bho Tiếng Na Uy – voff, voff or boff Tiếng Ba Tư – vogh, vogh Tiếng Ba Lan – hau, hau Tiếng Bồ Đào Nha – au, au; ão-ã; béu-béu; cain-cain Tiếng România – ham, ham; hau, hau Tiếng Nga – гав-гав; тяв-тяв Tiếng Serbia – av, av Tiếng Sinhala – සිංහල – buh, buh Tiếng Slovak – haf, haf; hau, hau Tiếng Slovene – hov, hov Tiếng Tây Ban Nha – guau-guau; gua, gua; jau, jau Tiếng Thụy Điển – voff, voff; vov, vov; bjäbb, bjäbb Tiếng Tagalog – aw, aw; baw, baw Tiếng Tamil – wal wal Tiếng Thái Lan – โฮ่ง โฮ่ง; บ๊อก บ๊อก Tiếng Thổ Nhĩ Kì – hev hev; hav, hav Tiếng Ukraina – гав, гав; дзяв, дзяв Tiếng Urdu – bow bow Tiếng Việt – gâu gâu; ẳng ẳng Tiếng Welsh – wff, wffÁU ÁU ÁU NGOANG NGOANG NGOANG ẲNG ẲNG ẲNG WOOF WOOF ẲNG ẲNG ẲNG GỪ GỪ GỪ GÂU GÂU GÂU Ử Ử Ử GR GR GR ÁU ÁU ÁU CỤC TA CÚC TÁC QUÁC QUÁC QUÁC CHÍP CHÍP CHÍP CẠP CẠP CẠP MÉO MÉO MÉO KHỤT KHỊT KHỤT KHỊT CẰC CẰC CẰC CHÍT CHÍT CHÍT HÚ HÚ HÚ PẸT PẸT PẸT KHẸC KHẸC KHẸC ẲNG ẲNG ẲNG GỪ GỪ GỪ GÂU GÂU GÂU Ử Ử Ử GR GR GR ÁU ÁU ÁU CỤC TA CÚC TÁC QUÁC QUÁC QUÁC CHÍP CHÍP CHÍP CẠP CẠP CẠP MÉO MÉO MÉO KHỤT KHỊT KHỤT KHỊT CẰC CẰC CẰC CHÍT CHÍT CHÍT HÚ HÚ HÚ PẸT PẸT PẸT KHẸC KHẸC KHẸC ẲNG ẲNG ẲNG GỪ GỪ GỪ GÂU GÂU GÂU Ử Ử Ử GR GR GR ÁU ÁU ÁU CỤC TA CÚC TÁC QUÁC QUÁC QUÁC CHÍP CHÍP CHÍP CẠP CẠP CẠP MÉO MÉO MÉO KHỤT KHỊT KHỤT KHỊT CẰC CẰC CẰC CHÍT CHÍT CHÍT HÚ HÚ HÚ PẸT PẸT PẸT KHẸC KHẸC KHẸC ẲNG ẲNG ẲNG GỪ GỪ GỪ GÂU GÂU GÂU Ử Ử Ử GR GR GR ÁU ÁU ÁU CỤC TA CÚC TÁC QUÁC QUÁC QUÁC CHÍP CHÍP CHÍP CẠP CẠP CẠP MÉO MÉO MÉO KHỤT KHỊT KHỤT KHỊT CẰC CẰC CẰC CHÍT CHÍT CHÍT HÚ HÚ HÚ PẸT PẸT PẸT KHẸC KHẸC KHẸC ẲNG ẲNG ẲNG GỪ GỪ GỪ GÂU GÂU GÂU Ử Ử Ử GR GR GR ÁU ÁU ÁU CỤC TA CÚC TÁC QUÁC QUÁC QUÁC CHÍP CHÍP CHÍP CẠP CẠP CẠP MÉO MÉO MÉO KHỤT KHỊT KHỤT KHỊT CẰC Gâu gấu gầu gấu gấu woof woof áu áu. Áu áu áu? Woof gâu gâu áu áu! Woof woof woof gru..gru gru...áu!!! Gâu gâu gâu ẳng ẳng ẳng gấu gấu gấu ẳng ẳng au au. Ẳng ẳng gấu gấu ẳng gấu. Woof woof gâu gâu áu gâu gâu. Áu áu âu âu ẳng ẳng. Gấu gâu gâu ămg gâu. Gâu gâu gâu. Woof woof woof ẳng gâu ẳng. Áu áu áu gâu gâu éc gru gru. Ẳng ẳng ẳng!!! Gâu gâu gâu ẳng ẳng gấu gấu!!! Gâu, Ẳng ẳng woof gâu gâu!!! Gấu gấu gâu gâu ẳng ẳng woof woof. Ẳng ẳng gâu gâu woof woof woof ẳng gâu gấu gâu!!! Gâu gâu gâu gâu khẹc khẹc khẹc áu áu ẳng ẳng gâu gâu!!!! ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG ẲNG GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU GÂU ẳng ẳng gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng ẳng ẳng gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè ẳng ẳng gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof Gwrrrr Bark Bark woof woof gâu gâu woof woof lăn qua lăn lại gâu gâu ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark Bark woof woof ẳng ẳng lè lưỡi khè khè Gwrrrr Bark💥💥😍❤️‍🔥❤️‍🔥❤️‍🔥👿👿👿😘😘😏✨✨✨✨✨✨🫦🫦👿❤️‍🔥❤️‍🔥❤️‍🔥❤️‍🔥❤️‍🔥
Sứa
Sứa
🔥 Cách dày vò OTP từ đầu tới cuối không trượt phát nào 🔥 1. Hiểu lầm chồng chất: Mọi tình huống đều phải đủ cẩu huyết để nhân vật hiểu sai nhau đến mức muốn cạch mặt. Ví dụ: Nhìn thấy người yêu cười nói với người khác, nhưng không biết rằng đó là em họ/vệ sĩ/người quen cũ. 2. Bỏ rơi đúng lúc cần nhất: Khi một người gặp biến cố lớn (tai nạn, scandal, trầm cảm), người kia phải không xuất hiện, hoặc nếu xuất hiện thì cũng phải làm tình hình tệ hơn. 3. Giao tiếp kém là yếu tố sống còn: Nhân vật chính tuyệt đối không được giải thích ngay từ đầu, mà phải để hiểu lầm kéo dài cả trăm chương. 4. Tuyệt đối phải có cảnh “đúng người nhưng sai thời điểm”: Một người yêu trước, người kia nhận ra muộn màng, hoặc cả hai đều yêu nhau nhưng bị ép cưới người khác. 5. Nhân vật chính phải có một ‘cục đá cảm xúc’: Khi người yêu đau khổ nhất, nhân vật chính phải bình thản như đang xem TV. Sau này khi phát hiện ra lỗi lầm thì đã muộn. 6. Luôn có một người thứ ba hoàn hảo: Để nhân vật chính bị đặt vào thế so sánh và tự thấy mình thua kém. 7. Scandal nối tiếp scandal: Một bên bị đổ oan, bên kia tin lời thiên hạ thay vì tin người yêu. 8. Thêm yếu tố "mất trí nhớ": Một trong hai phải mất trí nhớ hoặc cố tình giả vờ không nhớ để tránh tổn thương nhưng thực tế lại làm đối phương đau hơn. 9. Chơi bài "cận kề cái chết": Một người bị tai nạn, hôn mê hoặc bệnh nặng nhưng người kia vẫn không nhận ra tình cảm thật sự. Chỉ khi sắp mất đi mới hiểu ra (mà đôi khi hiểu ra cũng đã muộn). 10. Chốt hạ bằng kết thúc “ai cũng tổn thương”: Hoặc một người ra đi, hoặc cả hai không thể đến với nhau dù vẫn yêu nhau điên cuồng. 💀 👉 "OTP này chỉ có thể đến với nhau trong nước mắt và tuyệt vọng!"
Sứa
Sứa
Một cuộc thi khoa học có 36 bộ câu hỏi, trong đó có 20 bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên và 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi (lấy không hoàn lại), sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi. Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội bằng?
Sứa
Sứa
Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là?
Sứa
Sứa
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng? A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt. B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần. C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp. D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Sứa
Sứa
Chọn phát biểu sai. Điện thế tại điểm M trong điện trường A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt dự trữ năng lượng. B. được xác định bằng thế năng tĩnh điện của điện tích 1 culong đặt tại điểm đó. C. là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó. D. bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này tới điểm khác trong điện trường.
Sứa
Sứa
Đặt một điện tích thử - 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 100 V/m, từ trái sang phải. B. 100 V/m, từ phải sang trái. C. 1000 V/m, từ trái sang phải. D. 1000 V/m, từ phải sang trái. Câu 18. Một điện tích q = 5.10
Sứa
Sứa
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng , lò xo có độ cứng , đầu kia gắn cố định. Ban đầu vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn rồi thả nhẹ. Sau khi vật dao động được chu kì thì một lực cản không đổi bắt đầu tác dụng theo chiều ngược chuyển động. Hãy xác định: 1. Phương trình dao động khi có lực cản. 2. Thời điểm dao động tắt hẳn. 3. Quãng đường vật đã đi cho đến khi dừng.

Download MangaToon APP on App Store and Google Play

novel PDF download
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play