phần 2
[Abc] hành động âm thanh
(abc) suy nghĩ hình ảnh
, ngắt câu
<abc> biểu cảm
(Trước mắt là 1 khung cảnh hàng cây sung quanh ).
Alit
hể, (sao hôm nay mình ngủ quyên ư ).
pilitme
ô tiểu thư tỉnh rồi à.
pilitme
xin lỗi, vì không gọi tiểu thư.
pilitme
nhưng tại tôi thấy tiểu thư ngủ ngon như vậy.
Alit
không sao đâu, cảm ơn ngài.
Alit
vì luân nghĩ cho tôi.
pilitme
à truyện đó, ừm, quả thực là khó nói mà.
pilitme
không không, không phải đâu, chỉ là .
pilitme
từ lúc tôi dậy đã không thấy cậu ta đâu rồi.
Alit
nhưng mà cậu ấy đi đâu đực chứ.
pilitme
[lập tức rút kiếm].
pilitme
Tiểu thư sin hãy đứng đằng sau lưng tôi.
suất hiện là 1 hình dáng khổng lồ.
1 bộ lông mầu trắng, phần dưới vẫn còn dính máu tươi.
có 1 dáng người quen thuộc.
pilitme
sao cái đầu cậu ý, làm bọn tôi hết hồn.
pilitme
cậu đi từ sáng sớm chỉ đẻ bắt con quái vật này thôi sao
pilitme
vậy để tôi lấy tịt nó đã
Alit
sao cậu lại phải xin lỗ
yuta
có lẽ tôi lại làm cho 2 người hoảng sợ.
Alit
dù sao cậu cũng chỉ nghĩ cho mình mà.
pilitme
chuẩn bị song rồi đấy có thể khởi hành luân
vậy là cuộc hành trình đến kinh đô bắt đầu.
pilitme
tiểu thư, không được dùng đến nó.
Alit
sao có thể chứ, cháu sẽ không đứng yên đâu
Alit
(cảm nhận, cảm nhận, nguần ma lực)đây rồi
1 luồng sáng cả khu rừng, với 1 quả cầu lửa khổng lồ.
yuta
[quay đầu lại] hử, gì vậy.
Alit
(chết rồi mình không ngừng được).
Alit
(nó đang rút cạn ma lực của mình).
Alit
(khó chịu quá, khó chịu quá).
hướng bên phải suất hiện 1 con quái dạng cây, lao thẳng tới chỗ, alit.
pilitme
tiểu thưuuu [chạy lại].
[vù] 1 âm thanh sắc béng phi ngang qua đầu alit .
yuta
[nhảy lên] nè alit bắn đi <hét lớn>.
Alit
ừm, (mình làm được, cậu ấy đã tin mình vậy mà ).
[bùm ] 1 tiếng nổ lớn, làm cháy 1 vùng lớn khu rừng.
Alit
[khụy gối] hàaa, cứ tửng chết rồi chứ.
yuta
cậu làm tốt lắm [đưa tay ra đỡ ].
pilitme
[chạy lại ] tiểu thư, không sao chứ.
Alit
ừm cuấy cùng cháu cũng đã làm được rồi, nhưng.
pilitme
không sao thưa tiểu thư.
pilitme
Chi cần gười tập chung hơn là được.
yuta
nhưng mà đó là gì vậy.
Alit
ma lực, là nguần sức mạnh trong cơ thể ta.
Alit
đúng vậy mỗi người đều có ma lực.
Alit
đúng vậy, nhưng cậu muấn sử dụng, ma pháp.
Alit
cậu cần cảm nhận được ma lực đã.
yuta
vậy cái đó, làm sao để cảm nhận được vậy.
Alit
À, cái đó, ừmmm, quả thực rất khó giải thích.
Alit
Mình vẫn chưa điều khiển đực nguần ma lực trong cơ thể.
Alit
lẽ ra đòn đó mình chỉ muấn dùng hỏa cầu để hỗ chợ thôi.
Alit
nhưng mà lại mất kiểm soát nên mới thành ra như vậy.
Alit
nếu mà, lúc đó không dừng kịp thì, thì.
yuta
Cậu không cần phải lo cho mình<mỉm cười>.
yuta
mình rất rất mạnh mà.
pilitme
hàaa, quấy cùng quấy cùng, cũng ra rồi.
pilitme
bên ngoài lục địa.
yuta
mà, lục địa là gì vậy.
Alit
ở thế giới này gồm 5 lục địa nguy hiểm.
Alit
ừm chỗ chúng ta vừa ra là 1 trong số chúng.
Alit
lục địa đó gọi là, lục điệi xanh.
Alit
còn các lục địa khác là.
Alit
Lục địa trắng, lục địa vàng, lụ địa đỏ.
Alit
Nghe nói lục địa đen là lục địa khởi nguyên đó.
yuta
mà, mấy chỗ đó nguy hiểm sao.
Alit
đúng vậy cực kì nguy hiểm.
Alit
con người chúng ta đang cố gắng ngăn chặn chúng lớn lên.
Alit
là nhờ vào các làng bổ nhiệm.
yuta
vậy tại sao lục địa lại suất hiện trên thế giới này vậy.
Alit
ừm cái đó mọi người nói rằng là do quỷ tộc.
Alit
căm ghét con người nên tạo ra thứ đó
Alit
nhưng có 1 số tin rằng đó là sự trừng phạt của chúa trời.
pilitme
nói chung thế giới này rất nguy hiểm.
pilitme
chúng ta cần ở những nơi an tuàn như vương đô vậy.
pilitme
ở thế giới này chúng ta cần có sự hợp tác với nhau.
Alit
waaa, đến rồi, đến rồi.
yuta
hự, (có nơi như này sao).
một bức tường dày, cao 30m, trước mặt là 1 cánh cổng to lớn.
với vài lính gác sung quanh.
lính gác
dừng lại, cần xác nhận thân phận.
pilitme
[lấy từ bộ giáp ra] đây.
lính gác
nhanh, nhanh , mở cửa ra.
cánh cửa mở ra, với 1 bầu không khí náo nhiệt.
với nhứng tiếng nói của nhiều người.
yuta
ợ, ợ, nhiều người quá.
Alit
hừm hừm, có cả nhiều đồ ăn nữa đấy.
yuta
thịt <đôi mắt sáng lấp lánh>
Alit
hừm, đúng vậy đó là những miếng tịt cực ngon đó.
Alit
cậu có muấn thử không.
yuta
hừm hừm[gật đầu, gật đầu].
Alit
[thò tay vào túi áo lấy tiền].
Alit
ể ể, (không có, chẳng lẽ).
Alit
(nó ở trên xe ngựa ).
Alit
mình xin lỗ<hịc hịc>.
pilitme
<hàiii>, tiểu thư chúng ta có thể báo đáp cậu ấy lúc về mà.
trước mặt là 1 ngôi nha to lớn sang hoa.
pilitme
đúng vậy, tôi đã đưa tiểu thư đến và an toàn.
pilitme
mong cô báo lại cho ngài gasile.
người hầu
vâng ngài đợi tôi một chút.
cánh cửa mở 1 tiếng [ uỳnh].
gasilen
mừng cháu về nhà, alit.
Alit
vâng, lâu rồi không gặp, ngài gasilen.
gasilen
ừm ừm, [nhìn sang chỗ yuta].
gasilen
ồ có vẻ là chúng ta có khách thì phải.
gasilen
vậy à, vậy cần phải báo đáp rồi.
gasilen
chước tiên mọi người vào nghỉ ngơi đã.
gai
hử, cậu, cậu ta là ai vậy.
Alit
à, cậu ấy là yuta, là ân nhân của em.
Alit
vâng khi chên đường tới đây cậu ấy đã cứu em.
gai
vậy à[quay sang chỗ yuta] cảm ơn cậu, vì đã cứu alit
gasilen
nè, pilitme tôi cần lời giải thích đó.
gasilen
cậu nhóc đó là ai vậy.
pilitme
quả thực cậu nhóc đó rất nguy hiểm.
pilitme
nhưng cậu ta đã cứu tiểu thư.
pilitme
Và còn kiếm thức ăn cho chúng tôi.
gasilen
vậy à, cậu ta tầm tuổi alits đúng không.
pilitme
vâng cậu ta, bị mất chí nhớ.
pilitme
và chỉ nhớ được tên, tuổi.
pilitme
cậu ta nói muấn tìm 1 người, nên tôi ngỏ ý dẫn theo.
gasilen
ta biết rồi, ta cần điều tra thêm.
gasilen
cậu ta sống ở đâu vậy.
pilitme
theo lời nói, cậu ấy sống một mình,1 năm ở lục đìa xanh.
gasilen
ý, 1 năm, vậy sao.
gasilen
[đi vào nhà] nè yuta.
gasilen
ta thấy cậu nên đi tắm đi.
gasilen
sắp đến bữa tiệc rồi đấy.
người hầu
mời cậu đi lối này.
yuta
(chỗ này nhiều khói vậy).
yuta
(ở đây cũng có nước sao).
yuta
[chọc chọc tay suống nước].
bỗng dưng 1 bàn tay đẩy thẳng suống nước.
gasilen
hahaha, nhóc nên bỏ bộ đồ đó ra.
yuta
(ông ấy là ai chứ, mình không cảm nhận được sát khí).
gasilen
ự, (đây là 1 thằng nhóc sao).
dưới lớp áo là 1 cơ thể rắn chắc, và những vết sẽo chằng chịt.
gasilen
(rốc cuộc thằng nhóc đã chải qua chuyện gì chứ).
gasilen
nhóc nên thường suyên tắm rửa chứ
gasilen
(hừm, có lẽ nghĩ hơi sa rồi).
gasilen
có lẽ nó không nhằm đến ai hết.
người hầu
thưa ngài bữa tối đã song rồi ạ.
bữa tiệc bắt đầu, với những người sung quanh.
gasilen
[nói lớn] hôm nay là ngày chúc mừng alit đã tới vương đô bình an.
gasilen
và cả người bạn đã cứu giúp, ta muấn cảm tạ cậu ấy.
gasilen
cậu ấy là yuta, mong mọi người giúp đỡ cậu ấy.
gasilen
vậy, bữa tiệc bắt đầu.
Alit
nè yuta, cậu ăn thử món này đi.
Alit
là thịt hầm mình muấn cậu nếm thử.
Alit
vì cậu rất thích thịt mà.
yuta
ừm[múc 1 miếng thịt cho vào miện]
yuta
<mặt không biến sắc> mặn quá.
gai
hư, cậu ta nói gì vậy, đúng là không biết hưởng.
tuy nói chê mặn nhưng, yuta vẫn ăn hết.
yuta
à, có lẽ tôi nên rời đi.
gasilen
ha hà, nhóc cứ ở lại đây đi.
gasilen
Ta có chút hứng thú với nhóc đó.
Alit
hả, cậu định rời đi sao.
yuta
xin lỗi tôi không muấn làm phiền.
gasilen
hừm, không sao, không sao.
gasilen
Nhóc cứ coi như là ơn báo đáp đi.
Alit
đúng vậy, đúng vậy, mình vẫn muấn báo đáp cậu mà.
Alit
mai mình sẽ cho thứ cậu muấn.
gai
ể, alit, em nói gì vậy.
gai
(thằng nhóc chết tiệt).
Comments
Helen
Tớ rất thích những câu truyện như thế này, không ngừng sáng tạo nữa tác nhé 🤩
2023-07-30
0
indah 110
Đau tim
2023-07-30
0