Thông báo

Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
Helu🥰
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
lâu rồi mới ngoi lên lại
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
ngoi lên đây để thông báo 1 chẹn
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
mình sẽ ngừng vết bộ truyện này nhe
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
NovelToon
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
mình sẽ chuyển qua viết bộ này nhé
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
thích ngược🥰
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
pâi pâi 🐒
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
Shinichi từng nói Shinichi từng nó Shinichi từng n Shinichi từng Shinichi từn Shinichi từ Shinichi t Shinichi Shinich Shinic Shini Shin Shi Sh S Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4. Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam. Ví dụ: NTK của oxi = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6. Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A). x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3. (NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7. Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất. Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu? Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + m: khối lượng (đơn vị: gam). + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít). + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít) Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí. P: áp suất (đơn vị: atm) V: thể tích (đơn vị: lít) R: hằng số (R = 0,082) T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA: số avogađro (NA = 6,02.1023) 2. Công thức tính tỉ khối của chất khí - Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol). Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4. Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam. Ví dụ: NTK của oxi = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6. Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A). x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3. (NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7. Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất. Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu? Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + m: khối lượng (đơn vị: gam). + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít). + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít) Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí. P: áp suất (đơn vị: atm) V: thể tích (đơn vị: lít) R: hằng số (R = 0,082) T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA: số avogađro (NA = 6,02.1023) 2. Công thức tính tỉ khối của chất khí - Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol). Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4. Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam. Ví dụ: NTK của oxi = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6. Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A). x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3. (NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7. Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất. Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu? Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + m: khối lượng (đơn vị: gam). + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít). + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít) Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí. P: áp suất (đơn vị: atm) V: thể tích (đơn vị: lít) R: hằng số (R = 0,082) T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA: số avogađro (NA = 6,02.1023) 2. Công thức tính tỉ khối của chất khí - Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol). Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4. Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam. Ví dụ: NTK của oxi = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6. Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A). x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3. (NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7. Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất. Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu? Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + m: khối lượng (đơn vị: gam). + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít). + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít) Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí. P: áp suất (đơn vị: atm) V: thể tích (đơn vị: lít) R: hằng số (R = 0,082) T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA: số avogađro (NA = 6,02.1023) 2. Công thức tính tỉ khối của chất khí - Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8 - Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:
Nhỏ này là tgia
Nhỏ này là tgia
-))
Hot

Comments

em iu của jay

em iu của jay

vì sao :((

2024-12-29

0

Toàn bộ
Chapter

Download

Bạn thích tác phẩm này? Tải APP để không mất lịch sử đọc.
Download

Phúc lợi

Người dùng mới tải APP nhận mở khóa miễn phí 10 chương

Nhận
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play