Nhỏ này là tgia
Shinichi từng nói
Shinichi từng nó
Shinichi từng n
Shinichi từng
Shinichi từn
Shinichi từ
Shinichi t
Shinichi
Shinich
Shinic
Shini
Shin
Shi
Sh
S Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2.
Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4.
Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC
= 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam.
Ví dụ: NTK của oxi
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5.
Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6.
Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A).
x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z
Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.
(NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7.
Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD
Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất.
Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit.
Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit
+ canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit
+ mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ m: khối lượng (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd
Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí.
P: áp suất (đơn vị: atm)
V: thể tích (đơn vị: lít)
R: hằng số (R = 0,082) T:
Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA:
số avogađro (NA = 6,02.1023)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2.
Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4.
Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC
= 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam.
Ví dụ: NTK của oxi
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5.
Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6.
Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A).
x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z
Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.
(NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7.
Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD
Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất.
Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit.
Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit
+ canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit
+ mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ m: khối lượng (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd
Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí.
P: áp suất (đơn vị: atm)
V: thể tích (đơn vị: lít)
R: hằng số (R = 0,082) T:
Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA:
số avogađro (NA = 6,02.1023)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2.
Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4.
Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC
= 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam.
Ví dụ: NTK của oxi
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5.
Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6.
Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A).
x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z
Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.
(NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7.
Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD
Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất.
Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit.
Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit
+ canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit
+ mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ m: khối lượng (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd
Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí.
P: áp suất (đơn vị: atm)
V: thể tích (đơn vị: lít)
R: hằng số (R = 0,082) T:
Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA:
số avogađro (NA = 6,02.1023)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E); Z = P = E 2.
Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron 👎 = P + E + N 3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron 👎 = P + N 4.
Tính nguyên tử khối (NTK) NTK của A =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Trong đó:+) mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam) +) 1đvC
= 1u = 1,6605.10-27 kg= 1,6605.10-24 gam.
Ví dụ: NTK của oxi
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8đvC. 5.
Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử) mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn6.
Tính phân tử khối (PTK) Hợp chất có dạng: AxByCz PTK = (NTK của A).
x + (NTK của 😎.y + (NTK của C).z
Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3 PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.
(NTK của O) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC. 7.
Quy tắc hóa trị Xét hợp chất có dạng:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Với: A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B. x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b⇒ biết x, y và a thì tính được b =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 ⇒ biết x, y và bthì tính được a =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng Giả sử có phản ứng:A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD
Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất.
Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit.
Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Giải: Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit
+ canxi oxit Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit
+ mcanxi oxit ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam. Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ m: khối lượng (đơn vị: gam).
+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Lưu ý:
+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).
+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. n = CM.Vdd
Lưu ý: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít) n
= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:Công thức này áp dụng cho chất khí.
P: áp suất (đơn vị: atm)
V: thể tích (đơn vị: lít)
R: hằng số (R = 0,082) T:
Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273) n =
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
Lưu ý:N:số nguyên tử hoặc phân tử. NA:
số avogađro (NA = 6,02.1023)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của chất A so với chất BTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Tỉ khối của chất A so với không khíTóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:
Comments
em iu của jay
vì sao :((
2024-12-29
0