Thức thứ nhất: Thùy Thiên Viễn Hà (壱ノ型 垂天遠霞 Ichi no kata: Suiten to ogasumi?)[1] dịch nghĩa: Màn sương ở phía xa che phủ bầu trời) Một phát chém cầu kì. Thức thứ hai: Bát Trùng Hà (弐ノ型 八重霞 Ni no kata: Yae kasumi?)[2] dịch nghĩa: Tám tầng sương) Tung ra nhiều nhát chém liên tiếp chồng lên nhau. Thức thứ ba: Hà Tán Phi Mạt (参ノ型 霞散の飛沫 San no kata: Kasan no shibuki?)[3] dịch nghĩa: Sương bị đánh tan thành bụi nước)Một nhát chém hình tròn làm thổi bay các đòn tấn công của kẻ địch. Thức thứ tư: Di Lưu Trảm (肆ノ型 移流斬り Shi no kata: Iryūgiri?)[4] dịch nghĩa: Nhát chém tựa như sự di chuyển của sương mù) Tung ra một nhát kiếm kết hợp với di chuyển nhanh tựa như sương mù khiến kẻ địch bị bất ngờ. Thức thứ năm: Hà Vân Hải (伍ノ型 霞雲の海 Go no kata: Kaun no umi?)[5] dịch nghĩa: mây sương nhiều tựa như biển)Chém đối phương ở một tốc độ cao và giải phóng hàng loạt các nhát chém liên tiếp. Thức thứ sáu: Nguyệt Hà Tiêu Chấm muốt(陸ノ型 月の霞消 Roku no kata: Tsuki no kashō?)[6] dịch nghĩa: Ánh trăng bị sương mù che khuất)Nhảy lên không trung đồng thời giải phóng một loạt nhát chém Thức thứ bảy: Lung (漆ノ型 朧 Shichi no kata:Ohoro?)[7] dịch nghĩa: ánh trăng mờ nhạt) Kĩ thuật giúp Muichirou thay đổi nhịp độ di chuyển của mình để làm mất phương hướng của địch. Khi cơ thể cậu xuất hiện thì sẽ rất chậm nhưng khi cậu ẩn mình thì rất nhanh.
2025-07-26
2
memori
tui nha sức mạnh : có thể điều khiển nước ( miễn là thể lỏng thì tui có thể điều khiển được ) có thể hóa thành thú nhân ( cái avata á ) tui thích dao lên vũ khí là dao nha
2025-07-25
1
Muichiro___Tokito // Hà Trụ //
dấu ấn sát quỷ , thế giới trong suốt , kiếm Nichirin đỏ tươi
Comments
Muichiro___Tokito // Hà Trụ //
Thức thứ nhất: Thùy Thiên Viễn Hà (壱ノ型 垂天遠霞 Ichi no kata: Suiten to ogasumi?)[1] dịch nghĩa: Màn sương ở phía xa che phủ bầu trời) Một phát chém cầu kì.
Thức thứ hai: Bát Trùng Hà (弐ノ型 八重霞 Ni no kata: Yae kasumi?)[2] dịch nghĩa: Tám tầng sương) Tung ra nhiều nhát chém liên tiếp chồng lên nhau.
Thức thứ ba: Hà Tán Phi Mạt (参ノ型 霞散の飛沫 San no kata: Kasan no shibuki?)[3] dịch nghĩa: Sương bị đánh tan thành bụi nước)Một nhát chém hình tròn làm thổi bay các đòn tấn công của kẻ địch.
Thức thứ tư: Di Lưu Trảm (肆ノ型 移流斬り Shi no kata: Iryūgiri?)[4] dịch nghĩa: Nhát chém tựa như sự di chuyển của sương mù) Tung ra một nhát kiếm kết hợp với di chuyển nhanh tựa như sương mù khiến kẻ địch bị bất ngờ.
Thức thứ năm: Hà Vân Hải (伍ノ型 霞雲の海 Go no kata: Kaun no umi?)[5] dịch nghĩa: mây sương nhiều tựa như biển)Chém đối phương ở một tốc độ cao và giải phóng hàng loạt các nhát chém liên tiếp.
Thức thứ sáu: Nguyệt Hà Tiêu Chấm muốt(陸ノ型 月の霞消 Roku no kata: Tsuki no kashō?)[6] dịch nghĩa: Ánh trăng bị sương mù che khuất)Nhảy lên không trung đồng thời giải phóng một loạt nhát chém
Thức thứ bảy: Lung (漆ノ型 朧 Shichi no kata:Ohoro?)[7] dịch nghĩa: ánh trăng mờ nhạt) Kĩ thuật giúp Muichirou thay đổi nhịp độ di chuyển của mình để làm mất phương hướng của địch. Khi cơ thể cậu xuất hiện thì sẽ rất chậm nhưng khi cậu ẩn mình thì rất nhanh.
2025-07-26
2
memori
tui nha
sức mạnh : có thể điều khiển nước ( miễn là thể lỏng thì tui có thể điều khiển được )
có thể hóa thành thú nhân ( cái avata á )
tui thích dao lên vũ khí là dao nha
2025-07-25
1
Muichiro___Tokito // Hà Trụ //
dấu ấn sát quỷ , thế giới trong suốt , kiếm Nichirin đỏ tươi
2025-07-26
1