⋅˚₊‧ 𐙚ᑕᕼᗩᑭ-5‧₊˚ ⋅

Nối tiếp chấp trước
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
Pfff- //cố nhịn cười//
ℍ𝕖̣̂ 𝕥𝕙𝕠̂́𝕟𝕘 đ𝕖̣𝕡 𝕥𝕣𝕒𝕚 𝕜𝕙𝕠𝕒𝕚 𝕥𝕠 𝕔𝕦 𝕓𝕦̛̣
ℍ𝕖̣̂ 𝕥𝕙𝕠̂́𝕟𝕘 đ𝕖̣𝕡 𝕥𝕣𝕒𝕚 𝕜𝕙𝕠𝕒𝕚 𝕥𝕠 𝕔𝕦 𝕓𝕦̛̣
Há há há //vẫn cười//
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
//tức + cạn ngôn//
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
Hay lắm bạn ơi!
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
Ờm… xin lỗi nha hihi… //cười gượng//
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
//kéo quần lên//
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
‧₊ ᵎᵎ 🍒੮੮.ҺɿҺค⋅ ˚✮
//lườm hiha//
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
*lườm lườm cái concac *
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
Mà lớp mình còn chỗ không nhỉ?
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
Ở kế mình còn chỗ nè-
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
//ném chiếc dép dô họng hologram//
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
Éc!!
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
=)?
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
//ngơ ngác//
À mà quên nữa, sơ đồ lớp nè
NovelToon
Đừng hỏi tui mấy cái bàn trống nha
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
//đạp flame//
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
Oái! Gì vậy bé yum?
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
//té//
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
Biến cho người ta ngồi //nói nhỏ với flame//
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
Bạn dễ thương gì đó ơi! Ở đây còn chỗ nè ngồi đi //chỉ vào chỗ flame//
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
Ồ vậy hả //đi tới//
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
//ngồi chỗ flame//
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
Ủa má?? Bàn tao mà?
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
//nhìn flame bằng ánh mắt thân thiện// mày sao?
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
//rén// thôi nhường mày đó!
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
//ngồi kế hologram//
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
//chán nản nhìn flame//
Cô giáo: //đi vô//
Xô nước trên đầu rơi xuống
Cô giáo: oái!!
Cô giáo: //cả người ướt sũng//
Cô giáo: là ai?!
Cả lớp: //chỉ vào h1h4//
⋆˚✿˖°H1H4✿
⋆˚✿˖°H1H4✿
Ủa???
Cô giáo: H1h4! Ra ngoài hành lang đứng cho tôi!
⋆˚✿˖°H1H4✿
⋆˚✿˖°H1H4✿
Duma…//ra ngoài đứng//
Cô giáo: để tôi gọi bà giáo viên khác dạy cho các em
Cô giáo khác: kêu tôi có chuyện gì không bà
Giáo viên: bla bù lu… //nói về chuyện có học sinh mới rồi lớp học tới bài mấy//
Giáo viên khác: OK vậy đi thay đi
Giáo viên: //phóng đi thay//
Giáo viên khác: //đi lên bục giảng//
Giáo viên khác: nào các em! Lớp chúng ta có học sinh mới
Giáo viên khác: bạn tên là hiha, ngồi kế yummie đó
Giáo viên khác: Mong các em hòa đồng với bạn và giúp đỡ bạn nhiều trong năm học sắp tới!
(Câu này tui lấy của cô đó mấy bà)
ℍ𝕖̣̂ 𝕥𝕙𝕠̂́𝕟𝕘 đ𝕖̣𝕡 𝕥𝕣𝕒𝕚 𝕜𝕙𝕠𝕒𝕚 𝕥𝕠 𝕔𝕦 𝕓𝕦̛̣
ℍ𝕖̣̂ 𝕥𝕙𝕠̂́𝕟𝕘 đ𝕖̣𝕡 𝕥𝕣𝕒𝕚 𝕜𝕙𝕠𝕒𝕚 𝕥𝕠 𝕔𝕦 𝕓𝕦̛̣
*nghe cứ như lớp 1,2 vậy*
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
Tròi oi~ người đẹp mà tên cũng đẹp nữa~
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
À um, cảm ơn nha! //hơi sợ yum//
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
ミ★нιнᴀғʟᴀмᴇ★彡
*tên hiha sao? Tao ghim mày rồi đó nha!*
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
౨ৎɦɨɦɑ ɦɵƚɵɠɾɑɱ🎀
*tên nghe dễ thương nhỉ*
Cô giáo khác: mở sách ra học bài mới nào các em!
Cả lớp: vâng
Cô giáo khác: Công thức Lewis của H2O Nước (H2O) đóng vai trò quan trọng cho sự sống trên Trái Đất. H2O là một hợp chất cộng hóa trị. Vậy liên kết trong phân tử H2O được hình thành như thế nào? Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2O được biểu diễn ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp em giải đáp những thắc mắc trên. 1. Công thức electron của H2O - Sự tạo thành phân tử H2O: Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử O cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2O, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử O tạo thành 2 cặp electron dùng chung. Công thức Lewis của H2O - Công thức electron của H2O là: Công thức Lewis của H2O - Nhận xét: + Phân tử H2O có 2 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O (nguyên tử có độ âm điện lớn hơn). + Trong phân tử H2O, nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do. 2. Cách viết công thức Lewis a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis Từ công thức electron của H2O ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử O bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của H2O là: Công thức Lewis của H2O b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử Oxygen có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2O có 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron. Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử Trong phân tử H2O, O cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh: Công thức Lewis của H2O Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết. Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron. Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ. Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho O. Xung quanh nguyên tử O mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử O. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của H2O: Công thức Lewis của H2O - Nhận xét: + Liên kết O – H phân cực về phía nguyên tử O + 2 cặp electron riêng của nguyên tử O. + Liên kết O – H trong phân tử nước được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p. + Phân tử H2O có cấu tạo góc Công thức Lewis của H2O 3. Cách viết công thức cấu tạo Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo. - Công thức cấu tạo của H2O là: Công thức Lewis của H2O - Nhận xét: Trong phân tử H2O có 2 liên kết đơn O – H. 4. Ví dụ minh họa Câu 1. Số cặp electron tự do của nguyên tử O trong phân tử H2O là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B Công thức Lewis của nước là: Công thức Lewis của H2O Từ công thức Lewis của nước ⇒ Nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do (cặp electron hóa trị riêng). Câu 2. Liên kết O – H trong phân tử H2O thuộc loại liên kết A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Liên kết cộng hóa trị phân cực. D. Liên kết hydrogen Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C 1,7 >∆χ(O – H) = |2,2 – 3,44| = 1,24 > 0,4 Vậy liên kết O – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Đôi electron chung lệch về phía nguyên tử O. Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
༘⋆🌷🫧💭ɦıɦɑ₊˚ෆ
//ngồi nghe mặc dù éo hiểu//
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
🐰ྀིעυɱɱɿ૯🐰ྀི
Hiha ơi! //nói nhỏ//
End
Hot

Comments

Mê allhiha,allyum,LGBT

Mê allhiha,allyum,LGBT

Lạy t/g muốn đọc truyện để giảm bớt căng thẳng mà còn gặp thằng hoá nữa chứ

2025-08-25

1

Ka

Ka

Tha t,t ms lớp 6 😭

2025-08-23

1

kelly xl các bn😞vì đã ăn cắp

kelly xl các bn😞vì đã ăn cắp

... // đã gần tới lớp 9 mà vẫn bị lag bởi mấy cái này //

2025-08-15

2

Toàn bộ

Download

Bạn thích tác phẩm này? Tải APP để không mất lịch sử đọc.
Download

Phúc lợi

Người dùng mới tải APP nhận mở khóa miễn phí 10 chương

Nhận
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play