[Rhycap]Xin Chào Và Tạm Biệt

[Rhycap]Xin Chào Và Tạm Biệt

Chương 1 :Khởi đầu và kết thúc

Đặng Thành An
Đặng Thành An
Ê mày chán quá
Hoàng Đức Duy
Hoàng Đức Duy
Đặng Thành An
Đặng Thành An
Đi bar không
Hoàng Đức Duy
Hoàng Đức Duy
Không
_The end_
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Cảm ơn các bạn đã đọc đến đây
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Hết rồi đó
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Còn ở lại hả?
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Vậy giải giúp tui vài bài tập Toán nha
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Một xưởng sản xuất vận hành từ 14h00 đến 22h00 mỗi ngày (không tính các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày Lễ), chia 2 ca làm việc với mức lương tương ứng trả cho công nhân theo bảng sau. Do yêu cầu sản xuất, bộ phận nhân sự đã sắp xếp công nhân làm việc thỏa mãn tất cả yêu cầu sau: – Trong khoảng thời gian từ 17h00 đến 19h00: Tổng số công nhân làm việc trong xưởng không được ít hơn 12 người. – Trong khoảng thời gian từ 19h00 đến 22h00: Tổng số công nhân làm việc trong xưởng không được nhiều hơn 10 người. – Số công nhân làm Ca II luôn nhiều hơn ít nhất 2 người so với số công nhân làm Ca I. Hỏi tổng số tiền lương tối thiểu trong một ngày làm việc mà xưởng sản xuất trả cho công nhân là bao nhiêu?
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Từ một sợi dây thép thẳng dài 4 m, người ta cắt thành các đoạn thép nhỏ dài 2 cm và 5 cm. Sau đó ghép thành những hình hộp chữ nhật có cạnh dài 2 cm hoặc 5 cm. Mỗi hình hộp chữ nhật thành phẩm sẽ được bán làm đồ trang trí. Có bốn loại hình hộp chữ nhật được tạo ra với thông tin được cho như bảng sau. Xét tất cả phương án cắt sợi dây thép dài 4 m thành các đoạn 2 cm và 5 cm, sau đó ghép thành các hình hộp chữ nhật kể trên. Tính tổng số tiền lớn nhất thu được khi bán hết các hình hộp chữ nhật thành phẩm.
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Cái này hình nè
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
NovelToon
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Xong chưa mấy bạn
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Xong rồi hẻ
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Quào
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Vậy Ngữ Văn nhó
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Mahatma Gandthi từng nói: “Con người có giá trị không phải về những gì họ sở hữu, mà là những gì họ mang đến cho xã hội.” (Theo 100 câu danh ngôn hay về cuộc sống – Nguồn Internet) Từ nội dung câu nói trên, anh/ chị hãy trình bày suy nghĩ về giá trị của người trẻ tuổi.
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Một bài thơ hay là lời ít mà ý không cùng.” (Chu Thị Hảo, trích Sự thăng hoa của cái đẹp trong tác phẩm văn học, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2021, tr.167) Qua bài thơ “Tình em” của Hồ Ngọc Sơn, anh/chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Trong bài Lời nguyện cho nỗi yên hàn, nhà phê bình Chu Văn Sơn chia sẻ: Tôi cứ hình dung nghệ sĩ thật bao giờ cũng là một kẻ khát. Khát như một chứng bệnh, lại như một nhu cầu. [...] Nó khiến anh không thể không đi tìm cho được nguồn nước của riêng mình. Vừa buộc anh thành nghệ sĩ, vừa biến anh thành tù nhân trong một cuộc đày ải vô hình và dai dẳng. [...] Nó mà thôi dày vò, anh liền bị cắt cơn sáng tạo. Khỏi phận tù đày, anh hết là nghệ sĩ. Khuôn mặt tinh thần và tầm vóc của anh tùy thuộc vào cơn khát ấy... (Chu Văn Sơn, Đa mang một cõi lòng không yên định, NXB Hội nhà văn, 2021, tr. 21) Bằng hiểu biết và trải nghiệm văn học, anh/chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Xong chưa nà
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Xong rồi luôn?
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Tuyệt vời quá
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Giờ học Anh Văn nha
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG  Khẳng định: S + Vs/es + O  Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O  Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE  Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O  Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O  Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng: 1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England. 2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH. 3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người Ví dụ: He plays badminton very well 4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. 2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS Công thức  Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O  Phủ định: S+ BE + NOT + V_ing + O  Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 1. Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. 2. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember - 4. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? 3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT  Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O  Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O  Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách dùng: 1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 2. 3. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS  Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O  Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O  Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O? Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG  Khẳng định: S + V_ed + O  Phủ định: S + DID+ NOT + V + O  Nghi vấn: DID + S+ V+ O ? VỚI TOBE  Khẳng định: S + WAS/WERE + O  Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O  Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS  Khẳng định: S + was/were + V_ing + O  Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O  Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT  Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O  Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O  Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O? Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS  Khẳng định: S+ had + been + V_ing + O  Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O  Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE  Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O  Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O  Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O? Cách dùng: 1. 2. 3. Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS  Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O  Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O  Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT  Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle  Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O  Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O? Cách dùng: 1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 2. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 3. Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
Học hết cho chế
Tác giả xàm l(Kh)
Tác giả xàm l(Kh)
✨Thanh kìu ✨
Hot

Comments

•Bearr.

•Bearr.

Rất hay, tôi sẽ đánh giá 5 sao cho bộ truyện này, rất tôn trọng iq người đọc, không não tàn và ngôn lù như mấy bộ truyện khác, tôi yêu tác giả lắm!!

2025-08-24

165

Linh Phương

Linh Phương

Đã ko có dấu hiếu cringe ae cất phím bấm like

2025-08-24

97

Phương Linh

Phương Linh

Đoàn mình đến đây chưa ạ :()

2025-08-24

44

Toàn bộ
Chapter

Download

Bạn thích tác phẩm này? Tải APP để không mất lịch sử đọc.
Download

Phúc lợi

Người dùng mới tải APP nhận mở khóa miễn phí 10 chương

Nhận
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play