Chap 2 - Siêu thị và sự cố

NovelToon
Bên ngoài sân tập
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Désolé de t'avoir dérangé, frère. (Anh, em xin lỗi vì làm phiền.) Désolé (Xin lỗi): xoa nhẹ lòng bàn tay phải lên ngực trái de (vì): hơi cúi đầu, thể hiện sự hối hận t' (anh): Chỉ vào người đối diện. déranger (làm phiền): tay phải đẩy nhẹ tay trái ra xa, thể hiện hành động gây gián đoạn. frère (anh trai): ngón tay cái chạm vào trán (hoặc gần thái dương), sau đó di chuyển tay xuống dưới, thể hiện mối quan hệ anh em.
Noel Noa
Noel Noa
Ce n'est pas grave, Mika. Tu ne déranges pas. ( Không sao, Mika. Em không làm phiền đâu. )
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ cúi thấp đầu, mái tóc nâu rũ xuống che đi khuôn mặt]
Noel Noa
Noel Noa
[ đặt tay lên đầu em ] On rentre. ( về nhà thôi. )
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ nắm lấy tay anh qua lớp áo khẽ gật đầu ]
… chỗ để xe …
Noel Noa
Noel Noa
[ mở cửa ghế phụ để em ngồi vào rồi cúi xuống thắt dây an toàn cẩn thận cho em xong mới đóng cửa đi vòng về ghế lái ]
Noel lái chiếc Touareg R-Line Plus 258 mã lực bình tĩnh đạp ga đưa em rời đi. Trên đường về nhà, anh đưa em qua những cung đường tràn ngập ánh sáng từ đèn đường và các tòa nhà, cửa hàng rực rỡ
NovelToon
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ hơi cụp mắt, ngón tay nhanh chóng bấm bàn phím ảo trên điện thoại đang kết nối với phần mềm đọc văn bản trên Innovision Cockpit ]
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Je suis allée voir le médecin aujourd'hui. Il a dit que j'avais besoin de me détendre davantage. ( Anh, hôm nay em đã gặp bác sĩ. Họ nói em cần phải thư giãn nhiều hơn. )
Noel Noa
Noel Noa
[ đưa tay đặt nhẹ lên đầu em ]
Noel Noa
Noel Noa
Alors, je le savais déjà. Peut-être que je devrais t'emmener au lieu de te laisser aller seule. Pardon, Mika. ( Ừ, anh biết rồi. Có lẽ anh nên đưa em đi thay vì để em tự đi khám, xin lỗi em Mika. )
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Ce n'est pas grave, je ne suis plus une enfant. ( Không sao, em cũng đâu còn là trẻ con đâu anh. )
Noel Noa
Noel Noa
Je sais, mais un examen psychologique devrait toujours avoir quelqu'un à côté de toi. ( Anh biết nhưng khám tâm lý vẫn nên có người bên cạnh. )
Ichihara Mika
Ichihara Mika
NovelToon
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Taro-nii a fait de bons progrès. ( Taro-nii đã có tiến triển tốt. )
Noel Noa
Noel Noa
C'est bien comme ça. (như thế là tốt rồi)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
… Frère, il y a encore à manger à la maison ? (anh, ở nhà còn đồ ăn chứ?)
Noel Noa
Noel Noa
NovelToon
Noel Noa
Noel Noa
 Tu veux manger quoi ? (em muốn ăn gì)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
C'est à toi de décider, je ne peux penser à rien. ( Tùy ý anh, em chẳng nghĩ ra gì cả. )
Noel Noa
Noel Noa
Alors, on va au supermarché d'abord. (Vậy thì, chúng ta sẽ đi siêu thị trước.)
… Quay lại sân tập, Michael Kaiser điên cuồng luyện tập, trong đầu không ngừng vang lên những lời nhận xét của Noa và ánh mắt dịu dàng xen lẫn lo lắng hướng về anh ta trong mỗi trận đấu mà cô có mặt …
Michael Kaiser
Michael Kaiser
NovelToon
Cậu chàng với mái tóc màu rượu vang và nụ cười mỉm quen thuộc lặng lẽ xuất hiện từ phía sau
Alexis Ness
Alexis Ness
NovelToon
Alexis Ness
Alexis Ness
Kaiser, du solltest eine Pause machen und dich ausruhen. ( Kaiser, cậu nên nghỉ ngơi và thư giãn. )
Michael Kaiser
Michael Kaiser
NovelToon
Michael Kaiser
Michael Kaiser
Ich bin noch nicht fertig. Es gibt noch viel zu tun. ( Tôi chưa xong. Vẫn còn nhiều việc phải làm. )
Alexis Ness
Alexis Ness
Überanstrenge dich nicht. Du willst doch nicht beim nächsten Spiel verletzt werden, oder? ( Đừng làm quá sức. Cậu không muốn trận đấu sắp tới gặp chấn thương trong lúc thi đấu đâu mà. )
Alexis Ness
Alexis Ness
NovelToon
Michael Kaiser
Michael Kaiser
Ja, ich weiß schon. ( ờ, biết rồi )
EDEKA Moch Supermarket - Gian hàng đồ tươi sống
Noel Noa
Noel Noa
[ đeo khẩu trang và mũ cẩn thận. Tay phải để em nắm, tay trái đẩy xe mua sắm]
Noel Noa
Noel Noa
[ đưa mắt nhìn qua các gian hàng ] Je voudrais manger du bœuf bourguignon, du filet de saumon grillé, du riz complet au poulet Teriyaki, de la soupe miso aux fruits de mer, ou du yaourt grec aux fruits frais. ? (Em muốn ăn Bò hầm rượu vang, Phi lê cá hồi nướng, Cơm gạo lứt với gà Teriyaki, Súp miso hải sản, hay Sữa chua Hy Lạp với trái cây tươi chứ?)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ gật nhẹ ]
Noel Noa
Noel Noa
Avec ces plats, je pense que nous devrions acheter un peu de viande de bœuf, des filets de saumon, des poitrines de poulet, des crevettes, des calamars, du tofu soyeux, des carottes, des oignons, des tomates, du bouillon de bœuf et du thym frais. (Với mấy món này anh nghĩ chúng ta nên mua thêm chút thịt bò, phi lê cá hồi, ức gà, tôm, mực, đậu hũ non, cà rốt, hành tây, cà chua, nước dùng bò, Thym tươi)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Il n'est pas trop tard, je pense que nous devrions prendre du boeuf désossé car cela cuira plus rapidement, c'est ça, frère. (Giờ nay không còn quá sớm, em nghĩ nên lấy phần nạc vai thì nấu sẽ nhanh hơn đó anh.)
Noel Noa
Noel Noa
D'accord, selon ton choix. (Được, theo ý em chọn.)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Y a-t-il encore du vin rouge, du mirin, de la pâte miso, des algues séchées et du bouillon dashi à la maison? (Ở nhà còn rượu vang, rượu Mirin, tương Miso, rong biển khô, nước dùng Dashi không anh?)
Noel Noa
Noel Noa
Je me souviens qu'il y en a encore. (Anh nhớ là còn.)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Alors, je pense que c'est tout ce qu'il nous faut, le reste est encore à la maison. (Vậy thì từng này là đủ rồi, những thứ khác em nhớ ở nhà vẫn còn.)
Noel Noa
Noel Noa
J'ai oublié d'acheter des fruits et du yaourt grec. (Em quên mua trái cây và sữa chua Hy Lạp rồi.)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ nghiêng đầu ] ?
Noel Noa
Noel Noa
[ có chút chần trừ ] Les fruits, les autres gars les ont tous mangés la dernière fois qu'ils sont venus, et le yaourt grec, Ness l'a utilisé pour faire du Yogurt Grec avec Fruits Frais pour Kaiser. (Trái cây thì hôm trước mấy tên kia qua xử gọn rồi, còn sữa chua thì bị Ness làm thành Yogurt Grec avec Fruits Frais cho Kaiser hết rồi.)
Noel Noa
Noel Noa
NovelToon
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Alors, prends-en plus, je pense que tout le monde aime ça. (Vậy thì lấy nhiều chút nha anh, em thấy mọi người có vẻ thích.)
Noel Noa
Noel Noa
Selon ton choix. ( Theo ý em.)
Ichihara Mika
Ichihara Mika
Alors, achetons plus de bananes, de pommes, de fraises, de myrtilles, de raisins et de kiwis. (Vậy thì mua thêm nhiều chút chuối, táo, dâu tây, việt quất, nho và kiwi nhé anh.)
Noel Noa
Noel Noa
Tout ce que tu veux, je le ferai. (Mọi thứ đều nghe em.)
NPC
NPC
[ tiến tới ] Entschuldigen Sie, sind Sie der Fußballspieler Noel Noa vom Verein Bastard München? (Xin lỗi, ông có phải là cầu thủ Noel Noa của clb Bastard München không?)
Anh thoáng chốc bất ngờ trước câu hỏi của người lạ mặt mới xuất hiện bên cạnh vì bản thân anh đã thay thường phục cũng như đeo khẩu trang che chắn nhưng vẫn bị nhận ra, tuy vậy Noa không mất quá nhiều thời gian để bình tĩnh đáp lại đồng thời che chắn em đang lựa trái cây bên cạnh
Noel Noa
Noel Noa
Ja, was ist los? (Vâng, có chuyện gì xảy ra vậy?)
NPC
NPC
[ mắt sáng lên, đưa tay ra ] Ich bin Ihr Fan, seit Sie in der französischen Nationalmannschaft gespielt haben. (Tôi là người hâm mộ của ông từ khi ông còn thi đấu trong đội tuyển quốc gia Pháp.)
Noel Noa
Noel Noa
[ bắt tay với Fan ]
Ichihara Mika
Ichihara Mika
[ chạm lưng vào lưng anh ]
Noel Noa
Noel Noa
[ hơi nghiêng che đi bóng dáng phía sau ]
NPC
NPC
[ luống cuống lấy sổ tay ] Könnten Sie mir bitte ein Autogramm geben? (Ông có thể vui lòng cho tôi xin chữ ký được không?)
Noel Noa
Noel Noa
[ gật đầu nhận lấy sổ tay và bút nhanh chóng ký tên rồi đưa lại ]
NPC
NPC
[ nhận lại sổ tay ] Vielen Dank. Ich wünsche Ihnen viel Erfolg in der Champions League. Ich werde Sie und die Mannschaft kräftig anfeuern. (Cảm ơn ông rất nhiều. Tôi chúc ông thành công ở Champions League. Tôi sẽ cổ vũ nhiệt tình cho ông và đội bóng.)
Noel Noa
Noel Noa
Vielen Dank (Cảm ơn rất nhiều)

Download

Bạn thích tác phẩm này? Tải APP để không mất lịch sử đọc.
Download

Phúc lợi

Người dùng mới tải APP nhận mở khóa miễn phí 10 chương

Nhận
NovelToon
Step Into A Different WORLD!
Download MangaToon APP on App Store and Google Play