Thiên tử (天子): nghĩa gốc là con trời, người được trời chọn, thường dùng chỉ hoàng đế trong văn cổ.
Đoạn này tác giả muốn ám chỉ là : Gyomei nhìn Giyuu, trong mắt thầy như thấy một thiên tử — sinh ra để vĩ đại, nhưng lại bị trời ghét bỏ. Người này, rõ ràng là con của trời, nhưng số phận lại oái oăm đến mức trời cũng không chịu.
2025-11-11
8
Dương Thơ Quý
“Thiếu tôn” là một từ dùng để xưng hô hoặc gọi một người trẻ tuổi hơn, hoặc con trai trong gia đình, với tôn trọng.
Thiếu (少 / thiếu niên): trẻ, còn ít tuổi.
Tôn (尊): tôn kính, quý trọng.
có thể hiểu “thiếu tôn” nghĩa là “cậu thiếu niên được tôn trọng”, thường dùng trong văn cổ, đặc biệt trong gia đình, tông môn, hoặc khi người lớn gọi trẻ nam.
2025-11-11
5
Dương Thơ Quý
Hàn (寒) = lạnh, giá.
Sương (霜 / sương) = sương, sương giá, hơi nước ngưng lại trên cỏ lá khi trời lạnh.
Hàn sương = sương lạnh, vừa miêu tả khí hậu, vừa tạo cảm giác u buồn, cô tịch, tinh thần nhân vật bị ảnh hưởng.
Comments
Dương Thơ Quý
Thiên tử (天子): nghĩa gốc là con trời, người được trời chọn, thường dùng chỉ hoàng đế trong văn cổ.
Đoạn này tác giả muốn ám chỉ là :
Gyomei nhìn Giyuu, trong mắt thầy như thấy một thiên tử — sinh ra để vĩ đại, nhưng lại bị trời ghét bỏ.
Người này, rõ ràng là con của trời, nhưng số phận lại oái oăm đến mức trời cũng không chịu.
2025-11-11
8
Dương Thơ Quý
“Thiếu tôn” là một từ dùng để xưng hô hoặc gọi một người trẻ tuổi hơn, hoặc con trai trong gia đình, với tôn trọng.
Thiếu (少 / thiếu niên): trẻ, còn ít tuổi.
Tôn (尊): tôn kính, quý trọng.
có thể hiểu “thiếu tôn” nghĩa là “cậu thiếu niên được tôn trọng”, thường dùng trong văn cổ, đặc biệt trong gia đình, tông môn, hoặc khi người lớn gọi trẻ nam.
2025-11-11
5
Dương Thơ Quý
Hàn (寒) = lạnh, giá.
Sương (霜 / sương) = sương, sương giá, hơi nước ngưng lại trên cỏ lá khi trời lạnh.
Hàn sương = sương lạnh, vừa miêu tả khí hậu, vừa tạo cảm giác u buồn, cô tịch, tinh thần nhân vật bị ảnh hưởng.
2025-11-11
3